Step forward là gì? Tất tần tật về Step forward
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Step forward từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Step forward
I. Định nghĩa Step forward
Step forward: Yêu cầu giúp đỡ
Step forward là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Step (động từ): bước
-
Forward (phó từ): về phía trước
→Step forward có hai nghĩa:
-
Bước lên phía trước (nghĩa đen).
-
Tình nguyện giúp đỡ, khai báo, hoặc nhận trách nhiệm (nghĩa bóng, phổ biến hơn).
Ví dụ:
When I had the accident, a lot of people STEPPED FORWARD to help me. Khi tôi gặp tai nạn, rất nhiều người đã yêu cầu giúp đỡ tôi.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Step forward
1. Cấu trúc
-
Step forward (to do something) = bước ra, tình nguyện làm gì đó.
-
Step forward (with information/help) = xuất hiện với thông tin hoặc giúp đỡ.
2. Cách sử dụng
Dùng nhiều trong bối cảnh tình nguyện, trong điều tra (người làm chứng, người cung cấp thông tin), hoặc trong nhóm khi cần người đảm nhận trách nhiệm.
Ví dụ:
-
The police are asking witnesses to step forward.
→ Cảnh sát đang kêu gọi các nhân chứng ra mặt. -
No one stepped forward to take responsibility for the mistake.
→ Không ai đứng ra nhận trách nhiệm cho sai sót đó. -
She stepped forward to help when no one else would.
→ Cô ấy đã tình nguyện giúp đỡ khi không ai khác làm. -
One man stepped forward with vital information about the crime.
→ Một người đàn ông đã bước ra với thông tin quan trọng về vụ án. -
He stepped forward to volunteer for the mission.
→ Anh ấy đã bước ra tình nguyện cho nhiệm vụ đó.
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Step forward
1. Từ đồng nghĩa
-
Come forward – ra mặt, trình diện
-
Volunteer – tình nguyện
-
Offer – đề nghị giúp đỡ
2. Từ trái nghĩa
-
Hold back – giữ lại, không bước ra
-
Withdraw – rút lui
-
Stay silent – im lặng, không nói ra
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2025)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)
- Tổng hợp thông tin, kiến thức chung
- Tiền tiểu học