Come apart là gì? Tất tần tật về come apart
Tổng hợp kiến thức về về cụm động từ Come apart bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Come apart
1. Định nghĩa come apart
come apart: chia ra thành những phần nhỏ
Come apart là một cụm từ cố định trong tiếng Anh (hay còn gọi là phrasal verb). Come apart được cấu tạo nên bởi động từ come và giới từ apart.
2. Cách dùng Come apart
Come apart: tan nát, Làm vỡ, vỡ vụn hoặc tháo rời thành các mảnh hoặc thành phần nhỏ hơn (không cố ý); sụp đổ hoặc hoàn tác.
Ví dụ:
- The cupcake was so soft that it just came apart in my mouth.
Chiếc bánh quy mềm đến nỗi nó vừa vỡ ra trong miệng tôi.
- Hold that mechanism carefully so it doesn't come apart—it's a chore to assemble it.
Giữ cơ chế đó cẩn thận để nó không bị vỡ ra — việc lắp ráp nó là một công việc vặt.
Come apart: Để tách hoặc tháo rời thành các phần riêng lẻ.
Ví dụ:
And when you're done with the clothing rack, it comes apart in five pieces for easy storage.
Và khi bạn làm xong giá treo quần áo, nó sẽ tách ra làm 5 phần để dễ dàng cất giữ.
Come apart: không thành công hoặc không tạo ra kết quả như mong muốn:
Ví dụ:
- The economy of my city is showing signs of coming apart.
Nền kinh tế thành phố của tôi đang có dấu hiệu tan rã.
- His public life began to come apart early in 1907.
Cuộc sống công khai của anh bắt đầu rạn nứt vào đầu năm 1907.
Come apart diễn tả cảm xúc, trở nên rất xúc động, cảm xúc vỡ òa. Đột nhiên không thể đối phó với những cảm xúc tiêu cực; suy sụp tinh thần.
Ví dụ:
- Poor Jame really came apart during the funeral service.
Jame tội nghiệp thực sự đã rất xúc động trong lễ tang.
- I can't watch those sappy movies because I just come apart every time.
Tôi không thể xem những bộ phim buồn đó bởi vì mỗi lần như vậy tôi rất xúc động.
Come apart: để phá vỡ; chia tay, có thể dùng để nói ly dị trong hôn nhân.
Ví dụ:
- The plane came apart in midair.
Chiếc máy bay nổ tung giữa không trung.
- I was afraid my car would come apart on that rough road.
Tôi sợ chiếc xe của tôi sẽ bị nát tan trên con đường gồ ghề đó.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)