Ask for là gì? Tất tần tật về ask for
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Ask for từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Ask for
I. Định nghĩa về Ask for
ask so for sth: Hỏi xin ai cái gì
“ Ask for” là một cụm động từ của động từ “ask”. Nó được ghép lại bởi động từ “ask” và giới từ “for”.
Theo phiên âm quốc tế, nó được phiên âm là: /ɑːsk fɔːr/ theo Anh Anh hoặc /æsk fɔːr/ theo Anh Mỹ
- Ask
Ask là một động từ, phát âm /ɑːsk/ hoặc /æsk/.
Meaning “to put a question to someone, or to request an answer from someone”: Mang nghĩa là “đặt câu hỏi cho ai đó, hoặc yêu cầu câu trả lời từ ai đó”
Ví dụ:
She asked a question about Welsh history.
→ Cô ấy đã hỏi một câu hỏi về lịch sử xứ Wales
- For
For là một giới từ, có phát âm nặng là /fɔːr/ và phát âm nhẹ là /fər/ hoặc /fɚ/.
Từ này thường đứng giữa hai danh từ, dùng để chỉ dự định hoặc mục đích của sự vật, sự việc được nhắc đến trong câu.
Meaning “intended to be given to, having the purpose of”: Mang nghĩa là “được để dành cho, có mục đích cho việc”
Ví dụ:
Congratulations my friend! After all the hard work you finally won the game, and there’s come the prize for you.
→ Chúc mừng bạn tôi! Sau bao cố gắng nỗ lực cuối cùng cậu cũng thắng rồi đó, và giải thưởng dành cho cậu đang tới đấy!
- Ask for được dùng với 3 nghĩa:
- “ Ask for” có nghĩa là điều đó có nghĩa là bạn muốn ai đó cho bạn một cái gì đó.
Ví dụ:
I always ask for extra tomato sauce on my pizza.
Tôi luôn yêu cầu thêm nước sốt cà chua vào bánh pizza của mình.
They asked their boss for more money, but he refused.
Họ yêu cầu ông chủ của họ cho thêm tiền, nhưng ông từ chối.
- “ Ask for” còn có dùng để yêu cầu gặp hoặc nói chuyện với (ai đó).
Ví dụ:
Unhappy with the service, she asked for the store manager.
Không hài lòng với dịch vụ, cô ấy đã yêu cầu quản lý cửa hàng.
There's someone on the phone asking for you.
Có ai đó trên điện thoại tìm gặp bạn.
A young girl was here asking for you this morning.
Một cô gái trẻ đã ở đây để hỏi bạn sáng nay.
- “ Ask for” còn có nghĩa là gây ra phản ứng tiêu cực
Ví dụ:
You're asking for trouble.
Bạn đang gây ra rắc rối đấy.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Ask for
“Ask for” được sử dụng với chức năng như một động từ trong câu.
1. ask for something: nói hoặc viết thư cho ai đó vì bạn muốn họ cho bạn thứ gì đó.
Ví dụ:
He’s always reluctant to ask for anyone’s help
Anh ấy luôn miễn cưỡng yêu cầu sự giúp đỡ của bất kỳ ai.
2. ask for someone: để nói rằng bạn muốn ai đó đến và nói chuyện với bạn.
Ví dụ:
There’s someone in the shop asking for the manager.
Có ai đó trong cửa hàng yêu cầu người quản lý.
3. be asking for something: cư xử theo cách có khả năng xảy ra một điều khó chịu cụ thể nào đó với bạn
Ví dụ:
She’s asking for trouble speaking to people like that.
Cô ấy yêu cầu bạn cẩn trọng khi nói chuyện với những người như vậy.
4. Be asking for it: được sử dụng để nói rằng ai đó xứng đáng với một điều gì đó tồi tệ xảy ra với họ
Ví dụ:
Anyone who drives while they’re drunk is just asking for it.
Bất cứ ai lái xe trong khi say rượu rồi cũng xảy ra chuyện
5. someone couldn’t ask for something: được sử dụng để nhấn mạnh rằng điều gì đó tốt đến mức không gì có thể tốt hơn
Ví dụ:
He couldn’t ask for a more caring bunch of people to work with.
Anh ấy không thể yêu cầu một nhóm người quan tâm hơn để làm việc cùng.
I couldn’t have asked for better weather.
Tôi không thể yêu cầu thời tiết tốt hơn.
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với ask for
1. Từ đồng nghĩa
- request formal
The department has requested permission to spend money on new equipment.
- demand
People are demanding the right to return to their homes.
- claim
The protestors claim the right to walk freely through the countryside
- apply for
We applied for planning permission to build an extension.
- call for
A group of religious leaders are calling for an end to racism and injustice in the city.
....
2. Từ trái nghĩa
Ask for trái nghĩa với một số từ như: dislike, have
3. Phân biệt “ ask for” và “demand”
- “Demand có nghĩa là "yêu cầu một cái gì đó một cách mạnh mẽ", theo cách cho thấy chúng tôi không mong đợi một sự từ chối,
- “ Ask for” được dùng để yêu cầu hỏi về thứ gì đó nhưng không quá mạnh mẽ.
Cùng có nghĩa tương đồng nhưng chúng lại khác nhau về mức độ yêu cầu.
Ví dụ khi yêu cầu có sự giúp đỡ, chúng ta sẽ viết là:
We are writing to ask for your help in finding suitable accommodation in NewYork.
Chúng tôi viết thư này để yêu cầu sự giúp đỡ của bạn trong việc tìm kiếm chỗ ở thích hợp ở New York.
Chúng ta sẽ sử dụng “ ask for” thay vì “ demand”.
IV. Mở rộng về ask
1. Các cụm động từ khác với ask
Ask about là: Hỏi thăm, hỏi về (công việc, sức khỏe)
Ask after là: Hỏi han, hỏi thăm sức khỏe, cuộc sống của ai đó
Ask around là: Hỏi ý kiến người khác để tìm sự giúp đỡ
Ask in là: Mời ai vào trong nhà bạn
Ask out là: Mời hẹn hò, hẹn hò (ai đó)
Ask round là: Mời ai đó
ask price: giá chào bán cổ phiếu của cổ đông trong quá trình tiếp quản công ty (= nắm quyền kiểm soát công ty), hoặc tổng giá của tất cả các cổ phiếu này
2. Bài tập liên quan
1. The children said, “Dad, bring us to the park, please.”
-> The children asked
2. Jack said to me, “Let’s go on a picnic!”
-> Jack asked me
3. “You must decide what you want to wear”, she said to her friend.
-> She asked her friend
4. “Will you find out when he left the city?” – She said to her classmate.
-> She asked her classmate
5. I invited him to come to my house and have dinner yesterday.
-> I asked him
Đáp án:
1. their dad to bring them to the park
2. to go on a picnic
3. to decide what she wanted to wear
4. to find out when he had left the city
5. over for dinner yesterday
Bài tập 2: Chuyển những câu sau sang dạng gián tiếp sử dụng cấu trúc asked
1.“Open the book.” he said to his son.
- “Where are you going next Sunday?” Bill asked Min.
- “Which subjects did they enroll in?” he asked.
- “Is it going to be a rainy day today?” Luna asked me. (sử dụng whether)
- “Is the KPM park far away?” the girl asked. (sử dụng if)
Đáp án:
1. He asked his son to open the book.
2. Bill asked Min where she was going the next Sunday.
3. He asked me which subjects they had enrolled in.
4. Luna asked me whether it was going to be a rainy day that day.
5. The girl asked if the KPM park was far away.
Bài tập 3: Sắp xếp câu xong thành câu hoàn chỉnh
1.Adam asked/ visit my family./ I /me/to /going/whether/was
- if / Trung asked/go out/ Nam/him./ he/ with/could
- enrolled in./He/ subjects/ me/they had/ asked /which
- Luna asked / that day./going to be /me/it was/whether/a rainy day
- him / borrow / asked / He / to let / her dictionary. / her
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)