Get into là gì? Tất tần tật về get into
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Get into từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Get into
I. Định nghĩa Get into
get into: Trở nên hứng thú với/ Dính líu với vài thứ xấu hoặc phạm tội/ Được chấp nhận, thừa nhận/ Được chấp nhận như một thành viên/ Bắt đầu một thói quen/ Đủ nhỏ nhắn để mặc vừa cái gì đó/ Chỉ trích
Get into là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, cấu tạo gồm:
Get: Động từ, mang nghĩa nhận hoặc đạt được.
Into: Giới từ, chỉ sự di chuyển vào trong một nơi, một tình huống, hoặc một trạng thái.
→ Get into có thể mang các nghĩa sau:
- Vào trong một nơi: Di chuyển vào trong một không gian hoặc địa điểm.
- Bắt đầu tham gia vào một hoạt động, công việc hoặc lĩnh vực: Bắt đầu làm việc trong một lĩnh vực nào đó hoặc tham gia vào một nhóm, cộng đồng.
- Trở nên quan tâm hoặc yêu thích một thứ gì đó: Khi bạn bắt đầu thích một môn thể thao, sở thích, hay chủ đề nào đó.
- Gặp phải một tình huống khó khăn hoặc rắc rối: Thường dùng khi bạn rơi vào một tình huống không mong muốn.
Ví dụ:
She's been GETTING INTO dance music recently. (Cô ấy gần đây đang hứng thú với nhạc nhảy.)
He GOT INTO drugs when he was at university. (Anh ấy dính líu tới thuốc viện khi học đại học.)
She did well and GOT INTO Cambridge University. (Cô ấy đã làm rất tốt và được nhận vào đại học Cambridge.)
He GOT INTO the first football team . (Anh ấy đã được công nhận như một thành viên trong đội bóng đầu tiên.)
It took me ages to GET INTO driving on the left. (Tôi mất một khoảng thời gian dài để quen với việc lái xe bên tay trái.)
I couldn't GET INTO the shoes; they were too tight. (Tôi không thể xỏ vừa đôi giày này nữa, nó quá chật.)
He GOT INTO me for doing it badly. (Anh ấy chỉ trích tôi vì làm nó sai.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Get into
1. Cấu trúc
Cấu trúc: Get into + Noun (chỉ nơi, lĩnh vực, tình huống, v.v.)
Ví dụ: "She got into law after graduating from college." (Cô ấy bắt đầu theo ngành luật sau khi tốt nghiệp đại học.)
2. Cách sử dụng
- Get into dùng khi bạn muốn diễn tả hành động tham gia vào một lĩnh vực hoặc sự kiện nào đó, hoặc khi nói về việc di chuyển vào một không gian.
- Nó cũng có thể được dùng để chỉ sự thay đổi trong sở thích, thói quen hoặc tình trạng cảm xúc.
Ví dụ:
-
"I want to get into better shape by exercising more regularly."
(Tôi muốn vào dáng tốt hơn bằng cách tập thể dục đều đặn hơn.) -
"She got into trouble for being late to work every day."
(Cô ấy gặp rắc rối vì đi làm muộn mỗi ngày.) -
"He finally got into the university of his choice after many attempts."
(Anh ấy cuối cùng đã vào được trường đại học mà mình chọn sau nhiều lần thử.) -
"I don’t understand why she’s so into watching horror movies."
(Tôi không hiểu tại sao cô ấy lại thích xem phim kinh dị đến vậy.) -
"Let’s get into the details of the plan and see how we can improve it."
(Hãy đi vào chi tiết của kế hoạch và xem chúng ta có thể cải thiện nó như thế nào.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Get into
1. Từ đồng nghĩa
Join: Tham gia vào.
Enter: Vào, bước vào.
Become involved in: Trở thành một phần của.
2. Từ trái nghĩa
Leave: Rời khỏi.
Avoid: Tránh xa.
Opt out: Từ bỏ, không tham gia.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)