Walk into là gì? Tất tần tật về Walk into
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Walk into từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Walk into
I. Định nghĩa Walk into
Walk into: Làm việc mà không nỗ lực / Không ý thực được sự hiện diện của cái gì
Walk into là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Walk: Động từ chính, có nghĩa là "đi bộ" hoặc "bước đi."
-
Into: Giới từ chỉ sự chuyển động vào trong một không gian hoặc một tình huống.
→ Walk into có thể có hai nghĩa chính:
-
Bước vào một địa điểm, không gian, hoặc căn phòng: Dùng khi bạn di chuyển vào trong một khu vực nào đó.
-
Bước vào một tình huống hoặc hoàn cảnh: Có thể dùng khi bạn tham gia vào một tình huống hoặc sự kiện mà bạn không biết rõ hoặc không chuẩn bị trước.
Ví dụ:
He WALKED INTO a great job straight after university. Anh ấy đã có ngay một công việc tốt ngay sau đại học.
You WALKED INTO that one who opened a door and broke my nose. Bạn không ý thức được cái người đã mở cửa và đấm vỡ mũi tôi.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Walk into
1. Cấu trúc
1.1. Walk into + địa điểm (place):
Khi bạn bước vào một căn phòng, tòa nhà, khu vực, v.v.
-
Ví dụ: She walked into the office and sat down at her desk.
(Cô ấy bước vào văn phòng và ngồi xuống bàn làm việc của mình.) -
Ví dụ: They walked into the restaurant and immediately found a table.
(Họ bước vào nhà hàng và ngay lập tức tìm thấy một bàn.)
1.2. Walk into + tình huống (situation):
Khi bạn bước vào hoặc tham gia vào một tình huống hoặc sự kiện nào đó, có thể là bạn không biết hoặc không chuẩn bị trước.
-
Ví dụ: I walked into a conversation about politics and felt awkward.
(Tôi bước vào một cuộc trò chuyện về chính trị và cảm thấy lúng túng.) -
Ví dụ: She walked into a heated debate between her colleagues.
(Cô ấy bước vào một cuộc tranh cãi gay gắt giữa các đồng nghiệp.)
2. Cách sử dụng
-
Walk into được sử dụng khi bạn đi vào một không gian nào đó hoặc tham gia vào một tình huống, dù có thể là tình huống bạn không chuẩn bị trước hoặc không mong muốn.
-
Nó có thể dùng trong các tình huống đơn giản, như đi vào một phòng, hay trong những tình huống phức tạp hơn, như bước vào một cuộc tranh cãi hay tình huống không lường trước.
Ví dụ:
-
He walked into the room without knocking.
(Anh ấy bước vào phòng mà không gõ cửa.) -
She walked into the meeting late and missed the important announcement.
(Cô ấy bước vào cuộc họp muộn và đã bỏ lỡ thông báo quan trọng.) -
I walked into the kitchen and saw the mess.
(Tôi bước vào bếp và thấy sự lộn xộn.) -
They walked into the store and immediately started shopping.
(Họ bước vào cửa hàng và ngay lập tức bắt đầu mua sắm.) -
He walked into a difficult situation at work when he took the new job.
(Anh ấy bước vào một tình huống khó khăn tại công ty khi nhận công việc mới.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Walk into
1. Từ đồng nghĩa
-
Enter: Đi vào, bước vào.
Ví dụ: She entered the room quietly. (Cô ấy bước vào phòng một cách yên lặng.)
-
Step into: Bước vào (tương tự "walk into", nhưng có thể dùng trong ngữ cảnh ít hình ảnh hơn).
Ví dụ: He stepped into the office and started working right away. (Anh ấy bước vào văn phòng và bắt đầu làm việc ngay lập tức.)
-
Go into: Vào (thường chỉ sự di chuyển vào một không gian hoặc địa điểm).
Ví dụ: She went into the house after the rain started. (Cô ấy vào trong nhà sau khi mưa bắt đầu.)
2. Từ trái nghĩa
-
Walk out of: Đi ra ngoài, bước ra khỏi.
Ví dụ: He walked out of the meeting when it became too boring. (Anh ấy bước ra khỏi cuộc họp khi nó trở nên quá nhàm chán.)
-
Exit: Lối ra, rời khỏi một không gian.
Ví dụ: They exited the building after the event finished. (Họ rời khỏi tòa nhà sau khi sự kiện kết thúc.)
-
Leave: Rời đi, không ở lại.
Ví dụ: She left the room after the argument started. (Cô ấy rời khỏi phòng sau khi cuộc tranh cãi bắt đầu.)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)