Get through là gì? Tất tần tật về get through

Tổng hợp kiến thức về về cụm động Get through từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.

1 113 11/03/2025


Get through

I. Định nghĩa Get through

get through: Liên lạc với/ Tiêu thụ/ Hoàn thành/ Kết thúc/ Làm thành công một bài kiểm tra/ Giúp ai dó vượt qua kỳ thi hay bài kiểm tra/ Chấp nhận hay đối phó với trường hợp khó/ Được chấp nhận, đỗ/ Thành ông vượt qua/ Truyền đạt

Get through là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, cấu tạo gồm:

Get: động từ chính, có nghĩa là "lấy", "đạt được", "bắt đầu".

Through: giới từ, có nghĩa là "qua", "hoàn thành", "vượt qua", hoặc "sử dụng hết".

Get through có các nghĩa chính như sau:

- Vượt qua một vấn đề hoặc khó khăn: Dùng khi bạn vượt qua một tình huống khó khăn hoặc thử thách.

- Hoàn thành công việc: Dùng khi nói về việc hoàn thành một nhiệm vụ, công việc, hoặc một hoạt động nào đó.

- Liên lạc với ai đó: Dùng khi bạn cố gắng gọi điện hoặc liên lạc với ai đó và thành công.

- Sử dụng hết một thứ gì đó: Dùng khi nói về việc sử dụng hết tài nguyên, thức ăn, hoặc các vật dụng nào đó.

Ví dụ:

I tried calling her mobile phone, but I couldn't GET THROUGH. (Tôi cố gọi điện cho cô ấy nhưng lại không liên lạc được.)

He GETS THROUGH two bottles of wine a day. (Anh ấy uống hết 2 chai rượu vang một ngày.)

I'm going to take some work home because I haven't managed to GET THROUGH it all today. (Tôi định mang vài việc về nhà làm bởi vì tôi chưa hoàn thành nó trong hôm nay.)

Call me when you GET THROUGH. (Gọi cho tôi khi bạn kết thúc nhé.)

My car didn't GET THROUGH its inspection. (Ô tô của tôi không qua được bài kiểm tra.)

My teacher GOT me THROUGH the exam. (Giáo viên của tôi đã giúp tôi vượt qua kỳ thi.)

We will have to be careful with our money to GET THROUGH the month. (Chúng tôi phải cẩn thận với số tiền này để trang trải được cả tháng này.)

If the proposal GETS THROUGH, it'll make things much better for us. (Nếu lời đề nghị được chấp nhận thì mọi thứ sẽ tốt đẹp hơn cho chúng ta.)

The water GOT THROUGH the roof and damaged the carpets. (Dòng nước đã vượt qua mái nhà và làm hỏng những tấm thảm.)

The message didn't GET THROUGH. (Lời nhắn đó không được truyền đạt thành công.)

II. Cấu trúc và cách sử dụng Get through

1. Cấu trúc

- Get through + something: Vượt qua một việc hoặc vấn đề.

- Get through to + someone: Liên lạc hoặc kết nối với ai đó.

- Get through + doing something: Hoàn thành một công việc gì đó.

2. Cách sử dụng

Get through chủ yếu được sử dụng để chỉ việc vượt qua một thử thách hoặc khó khăn, hoàn thành công việc, hoặc kết nối với ai đó.

Ví dụ:

  • "I’m so relieved to have finally gotten through all the paperwork."
    (Tôi thật sự nhẹ nhõm khi cuối cùng cũng hoàn thành hết đống giấy tờ.)

  • "It took hours to get through the traffic this morning."
    (Sáng nay tôi mất hàng giờ để vượt qua đám giao thông.)

  • "I couldn’t get through to him on the phone; he didn’t answer."
    (Tôi không thể liên lạc với anh ấy qua điện thoại; anh ấy không trả lời.)

  • "We need to get through the presentation before the deadline."
    (Chúng ta cần hoàn thành bài thuyết trình trước hạn chót.)

  • "She got through the tough times by staying positive."
    (Cô ấy đã vượt qua những thời kỳ khó khăn bằng cách giữ thái độ tích cực.)

III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Get through

1. Từ đồng nghĩa

Overcome (Vượt qua)

Complete (Hoàn thành)

Finish (Kết thúc)

Succeed in (Thành công trong)

Endure (Chịu đựng)

2. Từ trái nghĩa

Fail (Thất bại)

Give up (Từ bỏ)

Quit (Ngừng, bỏ cuộc)

Miss (Bỏ lỡ, không qua được)

1 113 11/03/2025


Xem thêm các chương trình khác: