Throw up là gì? Tất tần tật về Throw up
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Throw up từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Throw up
I. Định nghĩa Throw up
Throw up: Nôn / Đề xuất vấn đề, ý tưởng / Rời bỏ công việc một cách đột ngột / Tạo ra đám mây bụi hoặc nước bắn tung tóe vào không khí
Throw up là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Throw (động từ) + up (trạng từ)
-
Trong cụm throw up, throw mang nghĩa là ném hoặc quăng, còn up trong trường hợp này có nghĩa là lên trên, diễn tả hành động ném cái gì đó lên, đặc biệt là khi nôn mửa.
→ Throw up chủ yếu có hai nghĩa chính:
-
Nôn mửa (vomit): Khi bạn bị buồn nôn hoặc ăn phải thứ gì đó khiến cơ thể bạn nôn ra.
-
Tạo ra hoặc sản xuất gì đó một cách nhanh chóng, không chuẩn bị kỹ (nghĩa ít phổ biến hơn).
Ví dụ:
The prawns she ate at lunch made her THROW UP and she had to go home early. Món tôm cô ấy ăn lúc trưa làm cô ấy buồn nôn và cô ấy phải về nhà sớm.
The talks THREW UP some interesting possibilities. Cuộc nói chuyện đã đề cuất ra được vài khả năng thú vị.
She THREW UP her job to go travelling. Cô ấy rời bỏ công việc một cách đột ngột để đi du lịch.
The road was bumpy and the car in front was THROWING UP so much dust that we could hardly see where we were going. Đường gập ghềnh và chiếc ô tô đằng trước đã làm bắn rất nhiều bụi bẩn đến nỗi chúng tôi không thể nhìn thấy mình đang đi đâu.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Throw up
1. Cấu trúc
-
Throw up: Thường được dùng với nghĩa "nôn", hoặc đôi khi chỉ hành động tạo ra nhanh chóng.
-
Throw something up: Mang nghĩa nôn hoặc làm gì đó một cách vội vàng.
2. Cách sử dụng
Throw up được sử dụng phổ biến trong tình huống khi bạn nôn mửa hoặc đưa cái gì đó ra khỏi cơ thể. Ngoài ra, throw up cũng có thể chỉ việc làm hoặc tạo ra một thứ gì đó một cách vội vàng.
Ví dụ:
-
She felt sick and threw up in the bathroom.
→ Cô ấy cảm thấy buồn nôn và nôn mửa trong phòng tắm. -
I had to throw up after eating that spoiled food.
→ Tôi phải nôn mửa sau khi ăn phải đồ ăn hư. -
He threw up his hands in frustration.
→ Anh ấy giơ tay lên đầy thất vọng. -
The chef quickly threw up a few dishes for the guests.
→ Đầu bếp làm vội vài món ăn cho khách. -
If you eat too fast, you might throw up.
→ Nếu bạn ăn quá nhanh, bạn có thể nôn mửa.
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Throw up
1. Từ đồng nghĩa
-
Vomit – Nôn.
Ví dụ: She had to vomit after drinking too much. → Cô ấy phải nôn sau khi uống quá nhiều.
-
Puke – Một từ lóng có nghĩa là nôn.
Ví dụ: He puked after the roller coaster ride. → Anh ấy nôn sau khi chơi tàu lượn siêu tốc.
-
Barf – Lóng cho nôn (thường được dùng trong ngữ cảnh không trang trọng).
-
Ví dụ: I think I’m going to barf after that meal. → Tôi nghĩ tôi sẽ nôn sau bữa ăn đó.
-
-
Spit up – Cũng có thể dùng để chỉ việc nôn, nhưng thường chỉ nhỏ giọt.
Ví dụ: The baby spit up after drinking milk. → Đứa bé nôn ra sau khi uống sữa.
2. Từ trái nghĩa
-
Swallow – Nuốt.
Ví dụ: He tried to swallow his food quickly. → Anh ấy cố gắng nuốt thức ăn nhanh chóng.
-
Keep down – Giữ trong dạ dày (không nôn).
Ví dụ: After taking the medicine, he was able to keep down his meal. → Sau khi uống thuốc, anh ấy có thể giữ lại bữa ăn trong dạ dày.
-
Ingest – Tiêu thụ, ăn uống.
Ví dụ: She ingested the food without any problems. → Cô ấy tiêu thụ thức ăn mà không gặp vấn đề gì.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)