Knock off là gì? Tất tần tật về Knock off
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Knock off từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Knock off
I. Định nghĩa Knock off
Knock off: Hoàn thành công việc trong ngày / Giảm giá của một thứ gì đó / Giảm thời gian để làm gì đó / Lấy trộm / Sản xuất hoặc tạo thứ gì đó nhanh chóng
Knock off là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Knock (động từ): Có nghĩa là gõ, đập, tác động vào một vật hoặc ai đó.
-
Off (trạng từ): Thường mang nghĩa là "rời khỏi", "loại bỏ" hoặc "dừng lại".
→ Định nghĩa Knock off :
-
Knock off có thể có nghĩa là dừng làm việc hoặc hoàn thành công việc (thường dùng khi đề cập đến công việc hoặc thời gian làm việc).
-
Knock off có thể có nghĩa là loại bỏ, xóa bỏ hoặc làm giảm.
-
Knock off cũng có thể có nghĩa là sao chép hoặc làm giả một sản phẩm.
-
Knock off còn có thể dùng để nói về việc phá hủy hoặc làm hư hỏng một vật nào đó.
-
Trong ngữ cảnh không chính thức, knock off có thể có nghĩa là giảm giá sản phẩm hoặc dịch vụ.
Ví dụ:
We KNOCKED OFF early on Friday to avoid the rush hour queues. Chúng tôi hoàn thành công việc sớm trong thứ Sáu để tránh hàng giờ cao điểm.
They KNOCKED ten pounds OFF when I asked for a discount. Họ đã giảm 10 đồng bảng Anh khi tôi yêu cầu giảm giá.
The new road KNOCKS an hour OFF the journey. Con đường mới này làm giảm mất một tiếng của cuôc hành trình.
He KNOCKED it OFF and sold it. Anh ta lấy trộm nó và bán nó đi.
I KNOCKED the essay OFF in an hour. Tôi viết bài luận trong một tiếng.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Knock off
1. Cấu trúc
Knock off có thể được sử dụng với tân ngữ hoặc không có tân ngữ.
-
S + knock off + [tân ngữ]: Diễn tả hành động hoàn thành, làm giảm hoặc loại bỏ.
-
S + knock off: Dùng khi đề cập đến việc ngừng làm công việc hoặc việc sao chép, làm giả.
2. Cách sử dụng
-
Knock off có thể dùng để ngừng làm việc hoặc hoàn thành công việc (thường dùng khi đề cập đến công việc hoặc thời gian làm việc).
-
Knock off cũng có thể dùng khi nói về loại bỏ, giảm giá, hoặc sao chép sản phẩm.
Ví dụ:
-
I usually knock off work at 5 PM.
(Tôi thường kết thúc công việc vào lúc 5 giờ chiều.) -
They knocked off $50 from the original price of the phone.
(Họ đã giảm $50 từ giá gốc của chiếc điện thoại.) -
The workers knocked off for lunch at noon.
(Các công nhân nghỉ làm để ăn trưa vào lúc 12 giờ trưa.) -
That company knocked off the design of the popular brand.
(Công ty đó đã sao chép thiết kế của thương hiệu nổi tiếng.) -
The thieves knocked off the old man and took his wallet.
(Lũ trộm đã đánh ngã ông lão và lấy ví của ông ấy.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Knock off
1. Từ đồng nghĩa
-
Stop: Ngừng lại.
-
Example: We should stop working now, it’s getting late.
(Chúng ta nên ngừng làm việc bây giờ, trời sắp muộn rồi.)
-
-
Complete: Hoàn thành.
-
Example: He completed the project ahead of schedule.
(Anh ấy đã hoàn thành dự án trước thời hạn.)
-
-
Reduce: Giảm bớt, làm giảm.
-
Example: They reduced the price of the item by 20%.
(Họ đã giảm giá món hàng đó 20%.)
-
-
Replicate: Sao chép, làm lại.
-
Example: The company tried to replicate the competitor's product.
(Công ty đã cố gắng sao chép sản phẩm của đối thủ.)
-
2. Từ trái nghĩa
-
Start: Bắt đầu.
-
Example: We start work at 9 AM every day.
(Chúng ta bắt đầu làm việc vào lúc 9 giờ sáng mỗi ngày.)
-
-
Increase: Tăng lên.
-
Example: The price of the product increased after the release.
(Giá sản phẩm đã tăng lên sau khi phát hành.)
-
-
Create: Tạo ra, sáng tạo.
-
Example: The designer created a new fashion line.
(Nhà thiết kế đã tạo ra một bộ sưu tập thời trang mới.)
-
-
Build: Xây dựng.
-
Example: They are building a new shopping mall in the city center.
(Họ đang xây dựng một trung tâm mua sắm mới ở trung tâm thành phố.)
-
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)