Fall off là gì? Tất tần tật về fall off
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Fall off từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Fall off
I. Định nghĩa Fall off
fall off: Giảm sút/ Rơi xuống
"Fall off" là một cụm động từ trong tiếng Anh, có nghĩa là rơi xuống (từ một vị trí cao hơn), giảm sút (về mức độ, chất lượng, số lượng), hoặc giảm (mức độ, tốc độ). Tùy vào ngữ cảnh, cụm từ này có thể mang nhiều nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
- The membership fell off dramatically when the chairperson resigned. (Số lượng hội viên giảm đột ngột khi chủ tịch từ chức.)
- The apple fell off the tree. (Quả táo rơi xuống từ cây.)
- Sales have fallen off since last year. (Doanh thu đã giảm sút kể từ năm ngoái.)
- Be careful not to fall off the ladder. (Hãy cẩn thận đừng để rơi xuống thang.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Fall off
Subject + fall off + Noun. (Chủ ngữ + fall off + Danh từ.)
Ví dụ:
- The leaves fall off the tree in autumn. (Lá rơi xuống từ cây vào mùa thu.)
- His performance in the tournament fell off towards the end. (Hiệu suất của anh ấy trong giải đấu giảm sút vào cuối.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Fall off
1. Từ đồng nghĩa
- Drop off: rơi xuống, giảm bớt.
- Decline: giảm sút (về số lượng, chất lượng).
- Decrease: giảm, giảm bớt.
- Diminish: suy giảm, giảm đi.
2. Từ trái nghĩa
- Rise: tăng lên.
- Increase: tăng lên.
- Grow: phát triển, tăng trưởng.
- Improve: cải thiện.
IV. Bài tập vận dụng
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
1. The number of visitors to the museum has __________ recently. a) risen
b) fallen off
c) improved
d) increased
2. He nearly __________ the bike while riding down the hill.
a) fell off
b) rose
c) grew
d) dropped off
3. The quality of the product has __________ over the years.
a) risen
b) increased
c) fallen off
d) improved
4. Sales of the new phone __________ after the initial launch.
a) dropped off
b) increased
c) grew
d) improved
Đáp án:
1. b) fallen off
2. a) fell off
3. c) fallen off
4. a) dropped off
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)