Abide by là gì? Tất tần tật về abide by

Tổng hợp kiến thức về về cụm động từ Abide by bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.

1 701 04/09/2024


Abide by

1. Định nghĩa abide by

abide by: tuân theo (một quy tắc hoặc một luật lệ)

2. Cách dùng abide by

- Abide by là cụm từ tiếng Anh được sử dụng trong các trường hợp diễn tả việc chấp hành hay chấp nhận theo những quy định của một thỏa thuận hay một luật lệ.

Ví dụ:

You must abide by these provisions, because these are the provisions of the company. (Bạn phải tuân thủ những điều khoản này, vì đây là những điều khoản của công ty.)

New employees must abide by company rules. (Nhân viên mới phải tuân thủ những luật lệ của công ty.)

- Comply (with) cũng là cụm từ tiếng Anh mang nghĩa chấp hành hay chấp nhận nhưng có tính bắt buộc cao hơn Abide by. 

Ví dụ:

You must comply with the school rules. (Bạn phải tuân thủ các quy định của trường học.)

Both parties must comply with the law of the contract. (Hai bên phải tuân thủ điều luật của hợp đồng)

- Adhere to về nghĩa thì tương tự như Abide by nhưng Adhere to nhấn mạnh đến việc tuân thủ một cách triệt để đối với các quy tắc được đặt ra. Adhere to và Abide by đều mang nghĩa trang trọng. 

Ví dụ:

To be honest, Anna has adhered to the guidelines set forth by the agency during her employment (Thật lòng mà nói, Anna đã tuân thủ theo các nguyên tắc cơ quan đặt ra trong suốt thời gian làm việc)

- Conform (to) cũng có nghĩa tương đồng với Abide by là chấp hành hay chấp nhận một luật lệ nhưng Conform mang nhiều nghĩa hơn Abide by. 

Ví dụ:

You must conform to the school rules. (Bạn phải tuân thủ các quy định của trường học)

- Ngoài ra thì Conform (to) cũng mang nghĩa đồng ý hoặc phù hợp với điều gì đó hay cư xử và suy nghĩ theo cách của mọi người. 

- Follow có nghĩa là nghe và làm theo những điều được yêu cầu hay nghe theo một ai đó và làm theo mẫu có sẵn trước đó. 

Ví dụ:

Mina followed in her mother's footsteps. (Mina nối tiếp con đường của mẹ mình)

Tom followed the intrustions and did their job. (Tom đã làm theo hướng dẫn và hoàn thành công việc)

- Obey cũng có nghĩa là tuân theo mệnh lệnh và làm theo những gì được yêu cầu nhưng Obey là tuân theo những gì được hướng dẫn, yêu cầu. Theo nghĩa này thì Obey có nghĩa là “nghe lời”. 

Ví dụ:

Anna must obey the captain’s commands. (Anna phải tuân theo lệnh của thuyền trưởng.)

1 701 04/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: