Set off là gì? Tất tần tật về set off
Tổng hợp kiến thức về về cụm động từ Set off bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Set off
1. Định nghĩa Set off
Set off: chia ra thành những phần nhỏ
Set off là một cụm từ cố định trong tiếng Anh (hay còn gọi là phrasal verb). Set off được cấu tạo nên bởi động từ set và giới từ off.
2. Cách dùng của Set off
2.1. Bắt đầu một chuyến đi chơi, đi du lịch,...
Ví dụ:
- We set off early the next morning.
Chúng tôi khởi hành chuyển đi sớm vào sáng mai.
- If I were you, I would set off early to have more time to enjoy the trip.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ khởi động chuyến đi sớm để có nhiều thời gian hơn để tận hưởng chuyến đi.
2.2. Đặt bom
Ví dụ:
- Terrorists set off a bomb in the supermarket last night.
Quân khủng bố đã đặt bom trong một siêu thị đêm qua.
- The police warned everybody of a bomb which was set off by the terrorists last night.
Cảnh sát cảnh báo mọi người về quả bom mà bọn khủng bố đã cài đêm qua.
2.3. Rung chuông báo động
Ví dụ:
- The flames set the fire alarm off.
Ngọn lửa làm cho chuông báo cháy rung lên báo động.
- The guardian set the alarm off after he had found out Finn was a dangerous robber.
Người bảo vệ rung chuông cảnh báo sau khi anh ấy phát hiện ra Finn- một tên cướp nguy hiểm.
2.4. Thoát nợ
Ví dụ:
- If I had won the lottery, I would have set off my debts.
Nếu tôi trúng xổ số, tôi đã thoát khỏi đống nợ của tôi.
- He said he wasn’t having money now. Maybe he hasn’t set off his debts.
Anh ấy nói anh ấy hiện giờ không có tiền. Có lẽ anh ấy chưa thoát được nợ của anh ấy.
2.5. Đưa lại sự đối nghịch nhau cho người nhìn để nhận biết rõ hơn
Ví dụ:
- The dark background sets this drawing off well.
Nền tối làm bức tranh hiện rõ hơn do sự tương phản.
- That red dress sets off the white of her skin.
Chiếc váy đỏ kia làm nổi bật lên làn da trắng của cô ấy.
2.6. Gây ra một sự việc, sự kiện gì đó
Ví dụ:
- The racialism set off a wave of strikes in many factories in where The black people work.
Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc gây ra sự đình công ở những công ty mà người da đen làm trong đó.
- Panic on the stock market set off a wave of going out of business.
Sự khủng hoảng thị trường chứng khoán tạo ra một làn sóng vỡ nợ.
2.7. Làm cho ai đó bắt đầu làm một hành động gì
Ví dụ:
- Every time I think about my family, they set me off trying more.
Mỗi khi nghĩ về gia đình của tôi, họ lại làm tôi muốn cố gắng hơn.
- Linda’s finally stopped laughing. Don’t set her off again.
Linda cuối cùng cũng ngừng được cười. Đừng làm cô ấy cười lại nữa.
3. Một số cụm từ đồng nghĩa với Set off
Cụm đồng từ đồng nghĩa |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
(to) start on a journey/a trip |
Bắt đầu một chuyển đi |
We will start on our journey tomorrow. Chúng tôi sẽ khởi hành chuyến đi của chúng tôi vào ngày mai |
(to) put a bomb |
Đặt bom |
Someone put a bomb in the city center yesterday. Ai đó đã đặt một quả bom ở trung tâm thành phố vào hôm qua. |
(to) rid oneself of debt (to) get out of debt (to) be clear of debt (to) be quits with somebody |
Thoát nợ, hết nợ |
- Finally, I got out of my debt. Cuối cùng, tôi cũng thoát được nợ của tôi - Owing to your help, I was clear of my debts.Nhờ có sự trợ giúp của bạn, tôi đã trả hết nợ - I’m quits with Alan. Tôi đã hết nợ Alan. |
warning/alarm bells start to ring/sound. |
chuông báo động, chuông cảnh báo bắt đầu kêu lên. |
After the warning bells had started to ring, everybody got a state of panic. Sau khi chuông báo động bắt đầu kêu lên thì mọi người hoảng loạn hết lên. |
(to) cause |
gây ra |
The 2020 stock market crash was mostly caused by the spreading coronavirus pandemic from China into the rest of the world. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán năm 2020 chủ yếu là do đại dịch coronavirus lây lan từ Trung Quốc sang phần còn lại của thế giới. |
(to) make somebody do something |
khiến ai làm gì. |
- She makes me feel happy. Cô ấy khiến tôi cảm thấy hạnh phúc. - My boyfriend makes me try to be better. Bạn trai tôi khiến tôi cố gắng trở thành một người tốt hơn. |
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)