Narrow down là gì? Tất tần tật về Narrow down
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Narrow down từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Narrow down
I. Định nghĩa Narrow down
Narrow down: Loại bỏ các lựa chọn ít quan trọng hơn để việc lựa chọn dễ dàng hơn
Narrow down là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Narrow: Là động từ có nghĩa là làm cho một cái gì đó hẹp lại, thu nhỏ lại.
-
Down: Là một giới từ thường được dùng để chỉ hành động thu hẹp, giảm bớt hoặc làm cho điều gì đó nhỏ lại.
→ Narrow down có nghĩa là làm cho một lựa chọn, danh sách, hoặc vấn đề trở nên nhỏ lại, rõ ràng hoặc cụ thể hơn. Thường được sử dụng khi bạn loại bỏ những lựa chọn ít quan trọng để tập trung vào những điều quan trọng hơn.
Ví dụ:
I am not sure which university to apply to, but I have NARROWED my list DOWN to three. Tôi không chắc là tôi nên nộp đơn trường nào nhưng tôi loại bỏ được khá khá xuống còn 3 trường thôi.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Narrow down
1. Cấu trúc
-
Narrow down + [một danh sách, nhóm, lựa chọn, các khả năng, vấn đề, ý tưởng]
Ví dụ: "We need to narrow down the list of candidates." (Chúng ta cần thu hẹp danh sách ứng viên.)
-
Narrow down + [sự lựa chọn] hoặc [phạm vi]
Ví dụ: "Let's narrow down our options to just two." (Hãy thu hẹp các lựa chọn của chúng ta chỉ còn hai.)
-
Narrow down + [cái gì đó cần quyết định hoặc giải quyết]
Ví dụ: "Can you narrow down the reasons for the failure?" (Bạn có thể thu hẹp các lý do gây ra sự thất bại không?)
2. Cách sử dụng
Cụm từ này thường được sử dụng trong ngữ cảnh đưa ra quyết định, lựa chọn, hoặc giải quyết vấn đề. Bạn có thể "narrow down" danh sách, các lựa chọn, hoặc vấn đề để tìm ra giải pháp hoặc quyết định cuối cùng.
Ví dụ:
"We’ve narrowed down the list of candidates to five people."
(Chúng tôi đã thu hẹp danh sách ứng viên còn năm người.)
"Can you narrow down the search to just the top three options?"
(Bạn có thể thu hẹp tìm kiếm chỉ còn ba lựa chọn hàng đầu không?)
"After a few hours of discussion, we finally narrowed down the problem to two possible causes."
(Sau vài giờ thảo luận, chúng tôi cuối cùng đã thu hẹp vấn đề lại chỉ còn hai nguyên nhân có thể.)
"I’ve narrowed down my choices for vacation to two destinations."
(Tôi đã thu hẹp các lựa chọn cho kỳ nghỉ lại chỉ còn hai điểm đến.)
"It took a while, but we finally narrowed down the solution to one effective approach."
(Mất một thời gian, nhưng cuối cùng chúng tôi đã thu hẹp giải pháp lại chỉ còn một cách tiếp cận hiệu quả.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Narrow down
1. Từ đồng nghĩa
-
"Limit": Có nghĩa là giới hạn hoặc làm cho một cái gì đó ít đi, tương tự như "narrow down".
Ví dụ: "We need to limit our options to the best ones."
(Chúng ta cần giới hạn các lựa chọn vào những cái tốt nhất.)
-
"Refine": Có thể dùng để chỉ việc làm cho một kế hoạch hoặc lựa chọn cụ thể hơn, tinh tế hơn.
Ví dụ: "We need to refine our choices before making the final decision."
(Chúng ta cần làm cho các lựa chọn trở nên rõ ràng hơn trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.)
-
"Filter": Chỉ việc lọc hoặc loại bỏ những thứ không cần thiết, để tập trung vào những lựa chọn quan trọng.
Ví dụ: "We need to filter out the irrelevant information."
(Chúng ta cần lọc bỏ thông tin không liên quan.)
2. Từ trái nghĩa
-
"Expand": Có nghĩa là mở rộng hoặc làm cho một cái gì đó trở nên rộng hơn, ngược lại với việc thu hẹp.
Ví dụ: "We should expand the list of options to include more possibilities."
(Chúng ta nên mở rộng danh sách các lựa chọn để bao gồm nhiều khả năng hơn.)
-
"Broaden": Cũng có nghĩa là mở rộng, làm cho phạm vi hoặc lựa chọn trở nên rộng hơn.
Ví dụ: "We should broaden our search to include other factors."
(Chúng ta nên mở rộng tìm kiếm để bao gồm các yếu tố khác.)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)