Định nghĩa Cụm động từ và cách dùng | Cụm động từ là gì | Phrasal verb
Tổng hợp tất tần tật về cụm động từ bao gồm: Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng cụm động từ trong tiếng Anh giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Định nghĩa Cụm động từ và cách dùng | Cụm động từ là gì | Phrasal verb
1. Cụm động từ (Phrasal verb) là gì?
Cụm động từ (Phrasal Verb) là sự kết hợp của một động từ với trạng từ (adverb) hoặc giới từ (preposition) để tạo thành một cum động từ với nghĩa đặc biệt và khó đoán.
Phần lớn các cụm động từ (Phrasal Verb) tường được dùng trong đàm thoại, thay cho những từ cùng nghĩa nhưng nghe có vẻ trịnh trọng hơn. Chúng ta cũng có thể dùng cụm động từ trong lối viết thân mật dành cho bạn bè và người thân.
2. Cấu tạo chung cụm động từ
- Cụm động từ bao gồm 1 động từ + 1 trạng từ/giới từ: get up, go through, write down, take after.
- Gồm 1 v + 1 adv/pre + 1 adv/pre : look forward to, put up with, sit in for
Cấu tạo của cụm động từ được cấu tạo thành 3 phần chính.
- Phần phía trước có chức năng bổ nghĩa cho phần trung tâm nó là các từ như cũng/còn / đang / chưa.
- Phần trung tâm
- Phần sau nằm ở cuối câu dùng để bổ ngữ cho động từ chính cho cụm động từ chúng nằm để chỉ thời gian hay nguyên nhân , địa điểm...
Trong cụm động từ thì các phụ ngữ ở phía trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa quan hệ thời gian, sự tiếp diễn, sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hoạt động.. còn các phụ ngữ ở phía sau thì sẽ có chức năng bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, thời gian, địa điểm, mục đích, nguyên nhân, phương thức hoạt động....
3. Phân loại cụm động từ
Phrasal verbs chia thành 2 loại chính:
a. Separable: Cụm động từ có thể tách rời
- Trường hợp, cụm từ đi tách rời nhau trong đó giới từ / trạng từ được đặt sau động từ hoặc sau tân ngữ.
They've called the meeting off.
They've called off the meeting.
- Trường hợp, nếu tân ngữ object là một đại từ pronoun, giới từ / trạng từ preposition/adverb phải được đặt sau đại từ (tân ngữ).
The meeting? They've called it off.
Ví dụ:
- I didn't want to bring the situation up at the meeting.
(bring up = nói về 1 chủ đề cụ thể)
- Please can you fill this form in?
(fill in = Điền form, bảng biểu…)
- I'll pick you up from the station at 8 p.m.
(pick up = đưa đón, đón bằng xe car)
- She turned the job down because she didn't want to move to Glasgow.
(turn down =không chấp nhận một đề nghị)
b. Non-separable: Cụm động từ không thể tách rời
Ví dụ: Who looks after the baby when you're at work?
Cho dù trong câu là tân ngữ thì cụm cũng không được tách nhau ra:
Who looks after her when you're at work?
Các cụm mà có v+ pre/adv 1 + pre/adv 2 thường sẽ là Non-separable. Ngay cả khi bạn sử dụng đại từ thì đại từ đó sẽ đặt sau tiểu từ.
- Who came up with that idea?
(come up with = nghĩ về ý tưởng, kế hoạch)
- Let's get rid of these old magazines to make more space.
(get rid of = Loại bỏ gì đó)
- I didn't really get on with my stepbrother when I was a teenager.
(get on with =thích và thân thiện với ai đó)
- Can you hear that noise all the time? I don't know how you put up with it.
(put up with = chịu đựng điều gì đó khó khăn hoặc khó chịu)
- The concert's on Friday. I'm really looking forward to it.
(look forward to = hạnh phúc và vui mừng về một cái gì đó sẽ xảy ra)
4. Cách sử dụng cụm động từ trong Tiếng Anh
Cụm động từ trong Tiếng Anh có 2 vai trò chủ yếu, đó là làm ngoại động từ hoặc nội động từ:
- Cụm động từ là ngoại động từ (transitive): đi kèm sau là một danh từ hoặc đại danh từ, chức năng của nó là trở thành một túc từ của động từ.
- Cụm động từ là nội động từ (intransitive): không đi kèm với túc từ ở sau.
a. Cụm động từ là ngoại động từ (Transitive phrasal verbs)
Với các cụm động từ là ngoại động từ, chúng luôn đi kèm với túc từ.
Ví dụ:
- He took his shoes off./ He took off his shoes. (Anh ta cởi giày ra)
- I'll pick you up from the airport at 9 pm. (Tôi sẽ đón bạn ở sân bay lúc 9 giờ tối.)
- Can you fill this form in? (Bạn có thể điền vào mẫu đơn này không?)
b. Cụm động từ là nội động từ (Intransitive phrasal verbs)
Khi được dùng như một nội động từ thì cụm động từ luôn đi sát với trạng từ/ giới từ, không có túc từ đi kèm.
Ví dụ:
- I don't know how you put up with this noise. (Tôi không hiểu sao bạn chịu đựng được tiếng ồn này)
- I'm really looking forward to seeing you soon. (Tôi thật lòng rất mong gặp bạn sớm)
Lưu ý, khi được sử dụng với tư cách một nội động từ thì cụm động từ trong Tiếng Anh không thể dùng ở thể bị động.
c. Các trường hợp ngoại lệ
Hầu hết các cụm động từ đều được phân chia rõ ràng theo 2 nhóm trên, nhưng cũng có một số cụm động từ Tiếng Anh cá biệt vừa có thể là nội động từ, vừa có thể sử dụng như ngoại động từ. Cách phân biệt chúng đơn giản nhất là dựa vào ngữ cảnh sử dụng.
Ví dụ:
- The plane will take off at 8am. (Máy bay sẽ cất cánh vào lúc 8 giờ sáng)
- She took off her coat. (Cô ấy cởi áo choàng)
- He has been taken off the medication. ((Anh ấy đã ngưng dùng thuốc)
- My son takes off his nanny perfectly. (Con trai tôi bắt chước bảo mẫu của nó rất giống)
5. Một số Phrasal verb thường gặp
Account for: giải thích, chiếm lấy
Ask for: hỏi để xin ai đó cái gì
Allow for: xem xét đến, tính cái gì đó
Ask after: hỏi thăm về sức khỏe
Ask sb in/out : cho ai đó ra/vào
Advance in: tiến lên phía trước
Advance on : trình bày
Advance to: tiến đến
Agree on something : đồng ý cho một điều gì
Agree with: đồng ý với ai
Answer to: hợp với
Answer for: chịu trách nhiệm về việc gì, điều gì
Attend on (upon): tham dự
Attend to: gây sự chú ý
To be over: đã qua rồi
To be up to sb to V: ai đó có trách nhiêm phải làm điều gì
To bear up = to confirm: xác nhận
To bear out: chịu đựng một điều gì đó
To blow out : thổi ra
Blow down: thổi xuống
Blow over: thổi qua
To break away = to run away: phá vỡ đi, chạy trốn
Break down: suy nhược
Break in (to+ O): sự cắt ngang, đột ngột
Break up: giải tán, chia ta
Break off: một mối quan hệ tan vỡ
To bring about (=result in): mang đến, mang lại
Bring down = to land: hạ xuống
Bring out: cho xuất bản
Bring up: nuôi dưỡng
Bring off: thành công
To burn away: tắt dần
Burn out: cháy trụi
Back up: sự nâng đỡ, sự ủng hộ
Bear on: có liên lạc tới, có ảnh hưởng đến
Become of: xảy ra
Begin with: bắt đầu bằng
Begin at: khởi sự từ điều gì
Believe in: tin
Belong to: thuộc về
Bet on: đánh cuộc vào
Call for: sự yêu cầu, sự mời gọi
Call up: gọi, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
Call on/call in at sb’s house: ghé nhà thăm ai
Call off = put off = cancel: hủy bỏ
Care for: thích, chăm sóc
Catch up with:bắt kịp
Chance upon: tình cờ gặp
Close with: tới gần
Close about: vây lấy
Come to: lên tới
Consign to: giao phó cho
Cry for: hãy khóc
Cry for something: khóc cho điều gì đó
Cry for the moon : không thể đi
Cry with joy: vui nên khóc
Cut something into : cắt cái gì đó
Cut into: nói vào, xen vào
Call in/on at sb ‘ house: ghé thăm nhà ai
Call at : ghé thăm
Call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
Call off = put off =cacel : huỷ bỏ
Call for : yêu cầu, mời gọi
Care about: quan tâm, để ý tới
Care for : muốn, thích
Carry away: mang đi , phân phát
Carry on = go on: tiếp tục
Carry out: thực hiện
Carry off = bring off: có được giải thưởng
Catch on : trở nên phổ biến, nắm bắt kịp thời
Catch up with = keep up with = keep pace with: theo kịp ai, cái gì
Chew over = think over: nghĩ thật kĩ
Check in / out: làm thủ tục vào/ra
Check up: kiểm tra sức khoẻ
Clean out: dọn sạch
Clean up: dọn dẹp gọn gàng
Clear away: lấy đi, mang đi
Clear up: làm sáng tỏ gì đó
Close down: phá sản, đóng cửa
Close in: tiến đến
Close up: lại gần nhau hơn
Come over/ round = visit: thăm, viếng
Come round: thức tỉnh
Come down: suy sụp
Come down to: do
Come up: đề cập đến
Come up with: nảy ra gì đó, loé lên
Come up against: đương đầu, đối mặt
Come out: xuất bản
Come out with: cho tung ra sản phẩm
Come about = happen: xảy ra
Come across: tình cờ gặp
Come apart: vụn vỡ
Come along/on with: hoà hợp, tiến triển
Come into: thừa kế
Come off: thành công
Count on sb for st : trông cậy vào ai
Cut back on/cut down on: cắt giảm gì đó
Cut in (= interrupt): cắt ngang
Cut ST out off ST : cắt cái ǵì rời khỏi cái gì
Cut off: ngừng phục vụ
Cut up: chia nhỏ ra
Cross out: gạch đi, xoá bỏ
Delight in: cái gì đó kiến thích thú
Depart from: sửa đổi
Do with: chịu đựng gì đó
Do for a thing: tìm ra một vật
Die away/die down: cắt giảm đi, làm dịu đi
Die out / die off: tuyệt chủng
Die for: thèm gì đến chết
Die of: chết vì gì
Do away with: bãi miễn
Do up = decorate: trang trí
Do with: làm gì được
Do without: không cần vẫn làm được
Draw back: rút lui khỏi
Drive at: có ý ám chỉ
Drop in at sb’s house: ghé nhà thăm ai
Drop off: buồn ngủ
Drop out of school: không muốn học
End up: kết thúc rồi
Eat up : đã ăn hết
Eat out : ăn ở ngoài
Face up to: đương đầu cái gì đó, đối mặt cái gì đó
Fall back on: sự trông cậy, sự dựa vào
Fall in with: mê cái gì đó (fall in love with sb : đã yêu ai đó say đắm)
Fall behind: những sự định bị chậm hơn, rớt lại ở phía sau
Fall through (= put off = cancel): hủy bỏ
Fall off: cắt giảm dần
Fall down: quá thất bại
Fell up to: cảm thấy đủ sức để làm
Fill in: điền vào
Fill up with: đổ cho đầy
Fill out: điền vào hết,
Fill in for: đại diện, thay thế cho ai đó làm gì
Find out: đã tìm ra
Get through to sb: liên lạc với ai
Get through: hoàn tất
Get into: đi vào
Get in: trúng cử
Get off : khởi hành
Get out of: tránh né
Get down: đi xuống
Get sb down: làm ai đó thất vọng
Get down to doing: bắt đầu nghiêm túc làm việc
Get to doing: bắt tay vào làm việc
Get round : xoay xở
Get st across: làm cho cái gì
Get back: trở lại
Get up: ngủ dậy
Get ahead: vượt trước ai
Get away with: cưỡng theo cái gì
Get over: vượt qua
Get on one’s nerves: làm ai phát điên
Give away: sự cho đi
Give st back: trả lại
Give in: bỏ cuộc
Give way to: nhượng bộ , đầu hàng
Give up: từ bỏ
Give out: cạn kịêt
Give off: toả ra, phát ra
Go out: đi ra ngoài
Go out with: hẹn hò
Go through: kiểm tra, thực hiện công việc
Go through with: kiên trì bền bỉ
Go for: cố gắng giành đc
Go in for : tham gia
Go with : sự phù hợp
Go without : kiên nhịn
Go off : nổi giận
Go off with = give away with : cưỡng theo
Go ahead: tiến lên
Go back on one ‘ s word: không giữ lời
Go down with: mắc bệnh
Go over: xem xét kĩ lưỡng, kiểm tra lại
Go up: tăng lên, đi lên
Go into: lâm vào
Go away: đi khỏi
Go round: chia đủ
Go on: tiếp tục
Grow out of: lớn vượt khỏi
Grow up: sự trưởng thành
Hand down to = pass on to: truyền lại cho thế hệ sau
Hand in: giao nộp
Hand back: giao lại
Hand over: trao trả quyền lực
Hand out: phân phát
Hang round: lảng vảng
Hang on = hold on = hold off: cầm máy (điện thoại )
Hang up (off): cúp máy
Hang out: treo ra ngoài
Hold on: cầm máy
Hold back: kiềm chế
Hold up: cản trở
Jump at a chance/an opportunity: nắm bắt cơ hội
Jump at a conclusion: vội vàng kết luận
Jump at an order: vội vàng nhận lời
Jump for joy: nhảy lên vì sung sướng
Jump into (out of): nhảy vào (nhảy ra)
Keep away from = keep off: tránh xa
Keep out of: ngăn cản
Keep sb back from: ngăn cản ai không làm gì
Keep sb from = stop sb from: khiến ai ngừng điều gì đó
Keep sb together: gắn bó
Keep up: duy trì
Keep up with: theo kip ai
Keep on = keep ving: cứ tiếp tục làm
Knock down = pull down: sụp đổ
Knock out: hạ gục ai
Lay down: ban hành
Lay out: sắp xếp, lập dàn ý
Leave sb off = to dismiss sb: cho ai đó nghỉ việc
Leave out = get rid of: rời bỏ, từ bỏ
Let sb down: làm ai đó thất vọng
Let sb in/out : cho ai vào/ra
Let sb off: tha cho ai
Lie down: nằm nghỉ
Live up to: sống cho xứng đáng với
Live on: sống dựa vào
Lock up: khóa chặt ai
Look after: chăm sóc
Look at: quan sát
Look back on: nhớ lại hồi tưởng
Look round: quay lại nh́n
Look for: tìm kiếm
Look forward to V_ing: mong đợi, mong chờ
Look in on: ghé thăm
Look up: tra cứu
Look into: xem xét, nghiên cứu
Look on: đứng nhìn thờ ơ
Look out: coi chừng
Look out for: cảnh giác cao
Look over: kiểm tra
Look up to: tôn trọng
Look dowm on: coi thường
Make up: trang điểm
Make out: sự phân biệt
Make up for: đền bù, hoà giải với ai đó
Make the way to: tìm ra đường đến
Mix out: lu bu
Miss out: sự bỏ lỡ
Move away: bỏ đi, ra đi
Move out : chuyển đi
Move in: chuyển đến
Order sb about st: sai ai đó làm gì
Owe st to sb: nhờ ai
Pass away = to die: chết
Pass by = go past: trôi qua
Pass on to = hand down to: sự truyền lại
Pass out = to faint: ngất đi
Pay sb back: trả nợ ai đó
Pay up the dept: trả hết nợ
Point out: chỉ ra
Pull back: rút lui
Pull down = to knock down: kéo đổ hay san bằng
Pull in to: vào đâu đó
Pull st out: lấy cái ǵì ra
Pull over at: đỗ xe
Put st aside: cất đi
Put st away: cất đi
Put through to sb: liên lạc với ai đó
Put down : hạ xuống
Put down to: lý do
Put on: tăng cân
Put up: tăng giá
Put up with: tha thứ
Put up for: xin ngủ lại nhờ
Put out: dập tắt đi
Put st/ sb out : đưa ai/cái gì
Put off: sự trì hoãn
Run after: truy đuổi
Run away/off from: sự bỏ chạy trốn
Run out (of): sự cạn kiệt
Run over: đè chết
Run back: quay trở lại
Run down: cắt giảm đi
Run into: tình cờ gặp
Ring after: gọi lại sau
Ring off: tắt điện thoại
Save up: giành dụm
See about = see to: sự chú ý, sự quan tâm
See sb off: chào tạm biệt
See sb though: nhận ra bản chất của ai đó
Send for: yêu cầu, mời gọi
Send to: đưa ai vào nơi nào đó
Send back: trả lại cho
Set out /off : khởi hành/bắt đầu
Set in: bắt đầu ( này dùng cho thời tiết)
Set up : dựng lên
Set sb back: ngăn cản ai lại
Settle down: an cư lạc nghiệp
Show off: khoe khoang
Show up: tới
Shop round: mua bán xung quang
Shut down: sự phá sản
Shut up: ngậm miệng lại
Sit round: ngồi nhàn thảnh hơi
Sit up for: chờ ai đó cho tới khuya
Slown down: sự chậm lại
Stand by: sự ủng hộ ai
Stand out: sự nổi bật
Stand for: đại diện, sự khoan dung
Stand in for: thế chỗ của ai đó
Stay away from: tránh xa ra
Stay behind: ở lại
Stay up: ngủ muộn
Stay on at: ở lại trường để học
Take away from: lấy đi
Take after: rất giống ai như đúc
Take sb/st back to: trả lại
Take down: lấy xuống
Mistake sb for sb else: nhầm người này với người kia
Take in: lừa gạt ai đó
Take on : tuyển thêm người
Take off : cất cánh, cởi tháo bỏ cái gì đó
Take over: giành quyền kiểm soát
Take up: đảm nhận
Take to: thích
Talk sb into st: thuyết phục ai đó
Talk sb out of: cản trở ai
Throw away: ném hay vứt đi
Throw out: tống cổ ai đó
Tie down: sự ràng buộc
Tie in with: buộc chặt
Tell off: mắng
Try on: thử (quần áo,…)
Try out : thử (máy móc,… )
Turn away = turn down: từ chối
Turn into: chuyển
Turn out: hoá ra
Turn off /on: tắt / mở
Turn up/down: mở lớn, mở nhỏ (nói về âm lượng)
Turn up: xuất hiện
Turn in: đi ngủ
Use up: hết sử dụng
Urge sb into/out of: thuyết phục ai làm gì hay không làm gì
Wait for: chờ đợi
Wait up for: đợi ai đó đến khuya
Watch out /over: cẩn thận
Wear off: hết tác dụng, biến mất đi, nhạt dần đi
Wear sb out: khiến cho ai đó kiệt sức
Work off: loại bỏ đi
Work out: tìm ra cách để giải quyết
Work up: khuấy động
Write down: viết lên
6. Bài tập về cụm động từ Phrasal verb
Bài tập 1: Chọn cụm đồng từ để điền vào những câu sau: go on / pick up / come back / come up with / go back / find out / come out / go out / point out / grow up / turn out / come in(to) / take on.
1. Could you ____________________________ (think of an idea) a better idea?
2. She ____________________________ (showed / mentioned) that the stock rose as high as $16 in April.
3. I ____________________________ (went to an event) for dinner with my colleagues last night.
4. He ____________________________ (entered a place where the speaker is the kitchen and made some tea.
5. George ____________________________ (become an adult) in a village.
6. As I arrived, he ____________________________ (appeared from a place) of the door.
7. She ____________________________ (got something from a place) some dinner on the way home.
8. At the end of the film, it ____________________________ (in the end we discovered) that John was a good guy.
9. How are you ()__________ at your new job?
10. It took her a long time to __________ such a terrible accident.
Đáp án:
1. come up with
2. pointed out
3. went out
4. came into
5. grew up
6. came out
7. picked up
8. turned out
9. getting on
10. get over
Bài tập 2: Chọn các cụm động từ tốt nhất cho các câu sau
1. He ( came up with/ came into/ went back) a solution.
2. Could you (point out/ find out/ turn out) what time we need to arrive?
3. Many children ( come up / come down/ come to) with an ear infection even before their first birthday.
4. Most people (get up/ get out/ get over) a cold within two weeks.
5. I can’t wait to (get back/ get off/ get rid of) that ugly old couch.
6. I can’t believe who (drop out/ dropped in/ come in) on us last night.
7. He couldn’t (get along with/ get well/ get over) his mother-in-law.
8. I guess we need to (go over/ go through/ go up) the whole song a few more times.
9. She is glad they (look up to/ look down on/ look for) her.
10. I’m sorry, but you can’t (makeup/ made by/ marked down) that test you missed.
Đáp án:
1. came up with
2. find out
3. come down
4. get over
5. get rid of
6. dropped in
7. get along with
8. go through
9. look up to
10. make up
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. I wish I hadn’t said it. If only I could …………………
A. turn the clock round
B. turn the clock down
C. turn the clock back
D. turn the clock forward
2. I just took it ………………… that he’d always be available.
A. into account
B. for granted
C. into consideration
D. easy
3. My car is getting unreliable; I think I’ll trade it ………………… for a new one.
A. in
B. off
C. up
D. away
4. Anne persisted ………………… her search for the truth about what had happened.
A. on
B. about
C. at
D. In
5. The old houses were ………………… down to make way for a block of flats.
A. banged
B. put
C. hit
D. knocked
6. I accidentally ………………… Mike when I was crossing a street downtown yesterday.
A. caught sight of
B. kept an eye on
C. paid attention to
D. lost touch with
7. My mother told me to ………………… for an electrician when her fan was out of order.
A. send
B. write
C. rent
D. turn
8. It is very important for a firm or a company to keep ………………… the changes in the market.
A. pace of
B. track about
C. touch with
D. up with
9. The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have ………………… by 2015.
A. taken over
B. caught up
C. used off
D. run out
10. Even if you are rich, you should save some money for a ………………… day.
A. windy
B. rainy
C. foggy
D. snowy
11. We ………………… with a swim in the lake.
A. gave in
B. cooled off
C. got out
D. took up
12. They’re staying with us ………………… the time being until they can afford a house.
A. during
B. for
C. at
D. in
13. Since he failed his exam, he had to ………………… for it again.
A. take
B. sit
C. make
D. pass
14. “Why don’t you sit down and …………………?”
A. make yourself at peace
B. make it your own home
C. make yourself at home
D. make yourself at rest
15. He never lets anything ………………… him and his weekend fishing trip.
A. come among
B. come between
C. come up
D. come on
16. The Second World War ………………… in 1939.
A. turned up
B. took out
C. brought about
D. broke out
17. “We’d better ………………… if we want to get there in time.”
A. take up
B. put down
C. speed up
D. turn down
18. I could not ………………… the lecture at all. It was too difficult for me.
A. make off
B. take in
C. get along
D. hold on
19. My mother had to work 12 hours a day in a factory just to ………………….
A. tighten the belt
B. make ends meet
C. call it a day
D. break the ice
20. He is coming ………………… a cold after a night out in the rain.
A. across with
B. down with
C. away from
D. up with
Đáp án:
1. C | 2. B | 3. A | 4. D |
5. D | 6. A | 7. C | 8. D |
9. D | 10. B | 11. B | 12. B |
13. B | 14. C | 15. B | 16. D |
17. C | 18. B | 19. B | 20. B |
Bài tập 4: Hoàn thành câu bằng cách dùng phrasal verb thích hợp
1. Could you ………. this application form, please?
2. I’ll never talk to you again. We ……….!
3. If you don’t ………., we can’t hear you.
4. I’m tired because I ………. too late last night.
5. The plane ………. late because of the bad weather.
6. Let’s go to the airport to ………. them ……….
7. The plane doesn´t ………. till 5 o´clock.
8. He was sleeping soundly when the alarm clock ……….
9. The meeting has been ………. till next month.
10. Don’t forget to ………. all the lights when you leave.
Đáp án:
1. fill in
2. are through
3. speak up
4. stayed out
5. takes off / took off
6. see them off
7. take off
8. went off
9. put off
10. turn off
Bài tập 5: Nối phrasal với nghĩa đúng của nó
1. put off
2. call off
3. look up
4. go off
5. carry on
6. turn off
a. cancel
b. switch off
c. postpone
d. continue
e. explode
f. check
Đáp án:
1. put off – postpone
2. call off – cancel
3. look up – check
4. go off – explode
5. carry on -continue
6. turn off – switch off
Bài tập 6: Chọn phrasal verb thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn
check-in |
get on |
get off (x2) |
break down |
take off |
turn back |
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)