Định nghĩa Cụm động từ và cách dùng | Cụm động từ là gì | Phrasal verb

Tổng hợp tất tần tật về cụm động từ bao gồm: Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng cụm động từ trong tiếng Anh giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.

1 649 lượt xem


Định nghĩa Cụm động từ và cách dùng | Cụm động từ là gì | Phrasal verb

1. Cụm động từ (Phrasal verb) là gì?

Cụm động từ (Phrasal Verb) là sự kết hợp của một động từ với trạng từ (adverb) hoặc giới từ (preposition) để tạo thành một cum động từ với nghĩa đặc biệt và khó đoán.

Phần lớn các cụm động từ (Phrasal Verb) tường được dùng trong đàm thoại, thay cho những từ cùng nghĩa nhưng nghe có vẻ trịnh trọng hơn. Chúng ta cũng có thể dùng cụm động từ trong lối viết thân mật dành cho bạn bè và người thân.

2. Cấu tạo chung cụm động từ

  • Cụm động từ bao gồm 1 động từ + 1 trạng từ/giới từ: get up, go through, write down, take after.
  • Gồm 1 v + 1 adv/pre + 1 adv/pre : look forward to, put up with, sit in for

Cấu tạo của cụm động từ được cấu tạo thành 3 phần chính. 

- Phần phía trước có chức năng bổ nghĩa cho phần trung tâm nó là các từ như cũng/còn / đang / chưa. 

- Phần trung tâm

- Phần sau nằm ở cuối câu dùng để bổ ngữ cho động từ chính cho cụm động từ chúng nằm để chỉ thời gian hay nguyên nhân , địa điểm...

Trong cụm động từ thì các phụ ngữ ở phía trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa quan hệ thời gian, sự tiếp diễn, sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hoạt động.. còn các phụ ngữ ở phía sau thì sẽ có chức năng bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, thời gian, địa điểm, mục đích, nguyên nhân, phương thức hoạt động....

3. Phân loại cụm động từ

Phrasal verbs chia thành 2 loại chính:

a. Separable: Cụm động từ có thể tách rời

- Trường hợp, cụm từ đi tách rời nhau trong đó giới từ / trạng từ được đặt sau động từ hoặc sau tân ngữ.

They've called the meeting off.

They've called off the meeting.

- Trường hợp, nếu tân ngữ object là một đại từ pronoun, giới từ / trạng từ preposition/adverb phải được đặt sau đại từ (tân ngữ).

The meeting? They've called it off.

Ví dụ:

  • I didn't want to bring the situation up at the meeting.

(bring up = nói về 1 chủ đề cụ thể)

  • Please can you fill this form in?

(fill in = Điền form, bảng biểu…)

  • I'll pick you up from the station at 8 p.m.

(pick up = đưa đón, đón bằng xe car)

  • She turned the job down because she didn't want to move to Glasgow.

(turn down =không chấp nhận một đề nghị)

b. Non-separable: Cụm động từ không thể tách rời

Ví dụ: Who looks after the baby when you're at work?

Cho dù trong câu là tân ngữ thì cụm cũng không được tách nhau ra:

Who looks after her when you're at work?

Các cụm mà có v+ pre/adv 1 + pre/adv 2 thường sẽ là Non-separable. Ngay cả khi bạn sử dụng đại từ thì đại từ đó sẽ đặt sau tiểu từ.

  • Who came up with that idea?

(come up with = nghĩ về ý tưởng, kế hoạch)

  • Let's get rid of these old magazines to make more space.

(get rid of = Loại bỏ gì đó)

  • I didn't really get on with my stepbrother when I was a teenager.

(get on with =thích và thân thiện với ai đó)

  • Can you hear that noise all the time? I don't know how you put up with it.

(put up with = chịu đựng điều gì đó khó khăn hoặc khó chịu)

  • The concert's on Friday. I'm really looking forward to it.

(look forward to = hạnh phúc và vui mừng về một cái gì đó sẽ xảy ra)

4. Cách sử dụng cụm động từ trong Tiếng Anh

Cụm động từ trong Tiếng Anh có 2 vai trò chủ yếu, đó là làm ngoại động từ hoặc nội động từ:

- Cụm động từ là ngoại động từ (transitive): đi kèm sau là một danh từ hoặc đại danh từ, chức năng của nó là trở thành một túc từ của động từ.

- Cụm động từ là nội động từ (intransitive): không đi kèm với túc từ ở sau.

a. Cụm động từ là ngoại động từ (Transitive phrasal verbs)

Với các cụm động từ là ngoại động từ, chúng luôn đi kèm với túc từ.

Ví dụ:

- He took his shoes off./ He took off his shoes. (Anh ta cởi giày ra)

- I'll pick you up from the airport at 9 pm. (Tôi sẽ đón bạn ở sân bay lúc 9 giờ tối.)

- Can you fill this form in? (Bạn có thể điền vào mẫu đơn này không?)

b. Cụm động từ là nội động từ (Intransitive phrasal verbs)

Khi được dùng như một nội động từ thì cụm động từ luôn đi sát với trạng từ/ giới từ, không có túc từ đi kèm.

Ví dụ: 

- I don't know how you put up with this noise. (Tôi không hiểu sao bạn chịu đựng được tiếng ồn này)

- I'm really looking forward to seeing you soon. (Tôi thật lòng rất mong gặp bạn sớm)

Lưu ý, khi được sử dụng với tư cách một nội động từ thì cụm động từ trong Tiếng Anh không thể dùng ở thể bị động. 

c. Các trường hợp ngoại lệ

Hầu hết các cụm động từ đều được phân chia rõ ràng theo 2 nhóm trên, nhưng cũng có một số cụm động từ Tiếng Anh cá biệt vừa có thể là nội động từ, vừa có thể sử dụng như ngoại động từ. Cách phân biệt chúng đơn giản nhất là dựa vào ngữ cảnh sử dụng. 

Ví dụ:

- The plane will take off at 8am. (Máy bay sẽ cất cánh vào lúc 8 giờ sáng)

- She took off her coat. (Cô ấy cởi áo choàng) 

- He has been taken off the medication. ((Anh ấy đã ngưng dùng thuốc)

- My son takes off his nanny perfectly. (Con trai tôi bắt chước bảo mẫu của nó rất giống)

5. Một số Phrasal verb thường gặp

Account for: giải thích, chiếm lấy

Ask for: hỏi để xin ai đó cái gì

Allow for: xem xét đến, tính cái gì đó

Ask after: hỏi thăm về sức khỏe

Ask sb in/out : cho ai đó ra/vào

Advance in: tiến lên phía trước 

Advance on : trình bày

Advance to: tiến đến

Agree on something : đồng ý cho một điều gì 

Agree with: đồng ý với ai

Answer to: hợp với

Answer for: chịu trách nhiệm về việc gì, điều gì 

Attend on (upon): tham dự 

Attend to: gây sự chú ý

To be over: đã qua rồi

To be up to sb to V: ai đó có trách nhiêm phải làm điều gì 

To bear up = to confirm: xác nhận

To bear out: chịu đựng một điều gì đó

To blow out : thổi ra

Blow down: thổi xuống

Blow over: thổi qua

To break away = to run away: phá vỡ đi, chạy trốn

Break down: suy nhược

Break in (to+ O): sự cắt ngang, đột ngột

Break up: giải tán, chia ta 

Break off: một mối quan hệ tan vỡ

To bring about (=result in): mang đến, mang lại

Bring down = to land: hạ xuống

Bring out: cho xuất bản

Bring up: nuôi dưỡng 

Bring off: thành công

To burn away: tắt dần

Burn out: cháy trụi

Back up: sự nâng đỡ, sự ủng hộ

Bear on: có liên lạc tới, có ảnh hưởng đến

Become of: xảy ra 

Begin with: bắt đầu bằng

Begin at: khởi sự từ điều gì

Believe in: tin 

Belong to: thuộc về

Bet on: đánh cuộc vào

Call for: sự yêu cầu, sự mời gọi

Call up: gọi, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm

Call on/call in at sb’s house: ghé nhà thăm ai

Call off = put off = cancel: hủy bỏ

Care for: thích, chăm sóc

Catch up with:bắt kịp

Chance upon: tình cờ gặp

Close with: tới gần

Close about: vây lấy

Come to: lên tới

Consign to: giao phó cho

Cry for: hãy khóc

Cry for something: khóc cho điều gì đó

Cry for the moon : không thể đi 

Cry with joy: vui nên khóc 

Cut something into : cắt cái gì đó 

Cut into: nói vào, xen vào

Call in/on at sb ‘ house: ghé thăm nhà ai

Call at : ghé thăm

Call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm

Call off = put off =cacel : huỷ bỏ

Call for : yêu cầu, mời gọi

Care about: quan tâm, để ý tới

Care for : muốn, thích 

Carry away: mang đi , phân phát

Carry on = go on: tiếp tục

Carry out: thực hiện

Carry off = bring off: có được giải thưởng

 

Catch on : trở nên phổ biến, nắm bắt kịp thời

Catch up with = keep up with = keep pace with: theo kịp ai, cái gì

Chew over = think over: nghĩ thật kĩ

Check in / out: làm thủ tục vào/ra 

Check up: kiểm tra sức khoẻ

Clean out: dọn sạch 

Clean up: dọn dẹp gọn gàng

Clear away: lấy đi, mang đi

Clear up: làm sáng tỏ gì đó 

Close down: phá sản, đóng cửa 

Close in: tiến đến

Close up: lại gần nhau hơn

Come over/ round = visit: thăm, viếng

Come round: thức tỉnh

Come down: suy sụp 

Come down to: do

Come up: đề cập đến 

Come up with: nảy ra gì đó, loé lên

Come up against: đương đầu, đối mặt

Come out: xuất bản

Come out with: cho tung ra sản phẩm

Come about = happen: xảy ra

Come across: tình cờ gặp

Come apart: vụn vỡ 

Come along/on with: hoà hợp, tiến triển

Come into: thừa kế

Come off: thành công

Count on sb for st : trông cậy vào ai

Cut back on/cut down on: cắt giảm gì đó

Cut in (= interrupt): cắt ngang 

Cut ST out off ST : cắt cái ǵì rời khỏi cái gì

Cut off: ngừng phục vụ

Cut up: chia nhỏ ra

Cross out: gạch đi, xoá bỏ

Delight in: cái gì đó kiến thích thú 

Depart from: sửa đổi

Do with: chịu đựng gì đó 

Do for a thing: tìm ra một vật

Die away/die down: cắt giảm đi, làm dịu đi 

Die out / die off: tuyệt chủng

Die for: thèm gì đến chết

Die of: chết vì gì

Do away with: bãi miễn

Do up = decorate: trang trí

Do with: làm gì được

Do without: không cần vẫn làm được

Draw back: rút lui khỏi 

Drive at:  có ý ám chỉ

Drop in at sb’s house: ghé nhà thăm ai

Drop off: buồn ngủ

Drop out of school: không muốn học 

End up: kết thúc rồi

Eat up : đã ăn hết 

Eat out : ăn ở ngoài

Face up to: đương đầu cái gì đó, đối mặt cái gì đó 

Fall back on: sự trông cậy, sự dựa vào

Fall in with: mê cái gì đó (fall in love with sb : đã yêu ai đó say đắm)

Fall behind: những sự định bị chậm hơn, rớt lại ở phía sau

Fall through (= put off = cancel): hủy bỏ

Fall off: cắt giảm dần

Fall down: quá thất bại

Fell up to: cảm thấy đủ sức để làm

Fill in: điền vào

Fill up with: đổ cho đầy

Fill out: điền vào hết, 

Fill in for: đại diện, thay thế cho ai đó làm gì 

Find out: đã  tìm ra

Get through to sb: liên lạc với ai

Get through: hoàn tất 

Get into: đi vào

Get in: trúng cử

Get off : khởi hành

Get out of: tránh né

Get down: đi xuống

Get sb down: làm ai đó thất vọng

Get down to doing: bắt đầu nghiêm túc làm việc 

Get to doing: bắt tay vào làm việc

Get round : xoay xở 

Get st across: làm cho cái gì 

Get back: trở lại

Get up: ngủ dậy

Get ahead: vượt trước ai

Get away with: cưỡng theo cái gì

Get over: vượt qua

Get on one’s nerves: làm ai phát điên

Give away: sự cho đi

Give st back: trả lại

Give in: bỏ cuộc

Give way to: nhượng bộ , đầu hàng

Give up: từ bỏ

Give out: cạn kịêt

Give off: toả ra, phát ra 

Go out: đi ra ngoài 

Go out with: hẹn hò 

Go through: kiểm tra, thực hiện công việc

Go through with: kiên trì bền bỉ

Go for: cố gắng giành đc

Go in for : tham gia

Go with : sự phù hợp

Go without : kiên nhịn

Go off : nổi giận

Go off with = give away with : cưỡng theo

Go ahead: tiến lên

Go back on one ‘ s word: không giữ lời

Go down with: mắc bệnh

Go over:  xem xét kĩ lưỡng, kiểm tra lại

Go up: tăng lên, đi lên 

Go into: lâm vào

Go away: đi khỏi

Go round: chia đủ

Go on: tiếp tục

Grow out of: lớn vượt khỏi

Grow up: sự trưởng thành

Hand down to = pass on to: truyền lại cho thế hệ sau

Hand in: giao nộp

Hand back: giao lại

Hand over: trao trả quyền lực

Hand out: phân phát 

Hang round: lảng vảng

Hang on = hold on = hold off: cầm máy (điện thoại )

Hang up (off): cúp máy

Hang out: treo ra ngoài

Hold on: cầm máy

Hold back: kiềm chế

Hold up: cản trở 

Jump at a chance/an opportunity: nắm bắt cơ hội

Jump at a conclusion: vội vàng kết luận

Jump at an order: vội vàng nhận lời

Jump for joy: nhảy lên vì sung sướng

Jump into (out of): nhảy vào (nhảy ra)

Keep away from = keep off: tránh xa

Keep out of: ngăn cản

Keep sb back from: ngăn cản ai không làm gì 

Keep sb from = stop sb from: khiến ai ngừng điều gì đó

Keep sb together: gắn bó

Keep up: duy trì

Keep up with: theo kip ai

Keep on = keep ving: cứ tiếp tục làm 

Knock down = pull down: sụp đổ

Knock out: hạ gục ai 

Lay down: ban hành 

Lay out: sắp xếp, lập dàn ý

Leave sb off = to dismiss sb: cho ai đó nghỉ việc

Leave out = get rid of: rời bỏ, từ bỏ

Let sb down: làm ai đó thất vọng

Let sb in/out : cho ai vào/ra 

Let sb off: tha cho ai

Lie down: nằm nghỉ

Live up to: sống cho xứng đáng với

Live on: sống dựa vào

Lock up: khóa chặt ai

Look after: chăm sóc

Look at: quan sát

Look back on: nhớ lại hồi tưởng

Look round: quay lại nh́n

Look for: tìm kiếm

Look forward to V_ing: mong đợi, mong chờ

Look in on: ghé thăm

Look up: tra cứu 

Look into: xem xét, nghiên cứu

Look on:  đứng nhìn thờ ơ

Look out: coi chừng

Look out for: cảnh giác cao

Look over: kiểm tra

Look up to: tôn trọng

Look dowm on: coi thường

Make up: trang điểm

Make out: sự phân biệt

Make up for: đền bù, hoà giải với ai đó

Make the way to: tìm ra đường đến

Mix out: lu bu

Miss out: sự bỏ lỡ

Move away: bỏ đi, ra đi

Move out : chuyển đi

Move in: chuyển đến

Order sb about st: sai ai đó làm gì

Owe st to sb: nhờ ai 

Pass away = to die: chết

Pass by = go past: trôi qua

Pass on to = hand down to: sự truyền lại

Pass out = to faint: ngất đi

Pay sb back: trả nợ ai đó 

Pay up the dept: trả hết nợ 

Point out: chỉ ra

Pull back: rút lui

Pull down = to knock down: kéo đổ hay san bằng

Pull in to: vào đâu đó 

Pull st out: lấy cái ǵì ra

Pull over at: đỗ xe

Put st aside: cất đi 

Put st away: cất đi

Put through to sb: liên lạc với ai đó

Put down : hạ xuống

Put down to: lý do

Put on: tăng cân

Put up: tăng giá

Put up with: tha thứ

Put up for: xin ngủ lại nhờ

Put out: dập tắt đi 

Put st/ sb out : đưa ai/cái gì 

Put off: sự trì hoãn

Run after: truy đuổi

Run away/off from: sự bỏ chạy trốn

Run out (of): sự cạn kiệt

Run over: đè chết

Run back: quay trở lại

Run down: cắt giảm đi

Run into: tình cờ gặp

Ring after: gọi lại sau

Ring off: tắt điện thoại  

Save up: giành dụm

See about = see to: sự chú ý, sự quan tâm 

See sb off: chào tạm biệt

See sb though: nhận ra bản chất của ai đó

Send for: yêu cầu,  mời gọi

Send to: đưa ai vào nơi nào đó 

Send back: trả lại cho

Set out /off : khởi hành/bắt đầu

Set in: bắt đầu ( này dùng cho thời tiết)

Set up : dựng lên

Set sb back: ngăn cản ai lại

Settle down:  an cư lạc nghiệp

Show off: khoe khoang 

Show up: tới

Shop round: mua bán xung quang 

Shut down: sự phá sản

Shut up: ngậm miệng lại

Sit round: ngồi nhàn thảnh hơi 

Sit up for: chờ ai đó cho tới khuya

Slown down: sự chậm lại

Stand by: sự ủng hộ ai

Stand out: sự nổi bật

Stand for: đại diện, sự khoan dung

Stand in for: thế chỗ của ai đó

Stay away from: tránh xa ra

Stay behind: ở lại

Stay up: ngủ muộn

Stay on at: ở lại trường để học 

Take away from: lấy đi

Take after: rất giống ai như đúc

Take sb/st back to:  trả lại

Take down: lấy xuống

Mistake sb for sb else: nhầm người này với người kia

Take in: lừa gạt ai đó

Take on : tuyển thêm người

Take off : cất cánh, cởi tháo bỏ cái gì đó

Take over: giành quyền kiểm soát

Take up: đảm nhận

Take to: thích

Talk sb into st: thuyết phục ai đó

Talk sb out of: cản trở ai

Throw away: ném hay vứt đi 

Throw out: tống cổ ai đó

Tie down: sự ràng buộc

Tie in with: buộc chặt

Tell off: mắng 

Try on: thử (quần áo,…)

Try out : thử (máy móc,… )

Turn away = turn down: từ chối

Turn into: chuyển 

Turn out: hoá ra 

Turn off /on: tắt /  mở

Turn up/down: mở lớn, mở nhỏ (nói về âm lượng)

Turn up: xuất hiện 

Turn in: đi ngủ

Use up: hết sử dụng

Urge sb into/out of: thuyết phục ai làm gì hay không làm gì

Wait for: chờ đợi

Wait up for: đợi ai đó đến khuya

Watch out /over: cẩn thận

Wear off: hết tác dụng, biến mất đi, nhạt dần đi

Wear sb out: khiến cho ai đó kiệt sức

Work off: loại bỏ đi

Work out: tìm ra cách để giải quyết

Work up: khuấy động

Write down: viết lên 

6. Bài tập về cụm động từ Phrasal verb

Bài tập 1: Chọn cụm đồng từ để điền vào những câu sau: go on / pick up / come back / come up with / go back / find out / come out / go out / point out / grow up / turn out / come in(to) / take on.

1. Could you ____________________________ (think of an idea) a better idea?

2. She ____________________________ (showed / mentioned) that the stock rose as high as $16 in April.

3. I ____________________________ (went to an event) for dinner with my colleagues last night.

4. He ____________________________ (entered a place where the speaker is the kitchen and made some tea.

5. George ____________________________ (become an adult) in a village.

6. As I arrived, he ____________________________ (appeared from a place) of the door.

7. She ____________________________ (got something from a place) some dinner on the way home.

8. At the end of the film, it ____________________________ (in the end we discovered) that John was a good guy.

9. How are you ()__________ at your new job?

10. It took her a long time to __________ such a terrible accident.

Đáp án:

1. come up with

2. pointed out

3. went out

4. came into

5. grew up

6. came out

7. picked up

8. turned out

9. getting on

10. get over

Bài tập 2: Chọn các cụm động từ tốt nhất cho các câu sau

1. He ( came up with/ came into/ went back) a solution.

2. Could you (point out/ find out/ turn out) what time we need to arrive?

3. Many children ( come up / come down/ come to) with an ear infection even before their first birthday.

4. Most people (get up/ get out/ get over) a cold within two weeks.

5. I can’t wait to (get back/ get off/ get rid of) that ugly old couch.

6. I can’t believe who (drop out/ dropped in/ come in) on us last night.

7. He couldn’t (get along with/ get well/ get over) his mother-in-law.

8. I guess we need to (go over/ go through/ go up) the whole song a few more times.

9. She is glad they (look up to/ look down on/ look for) her.

10. I’m sorry, but you can’t (makeup/ made by/ marked down) that test you missed.

Đáp án:

1. came up with

2. find out

3. come down

4. get over

5. get rid of

6. dropped in

7. get along with

8. go through

9. look up to

10. make up

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. I wish I hadn’t said it. If only I could …………………

A. turn the clock round       

B. turn the clock down

C. turn the clock back         

D. turn the clock forward

2. I just took it …………………  that he’d always be available.

A. into account       

B. for granted       

C. into consideration       

D. easy

3. My car is getting unreliable; I think I’ll trade it …………………  for a new one.
A. in       

B. off       

C. up       

D. away

4. Anne persisted …………………  her search for the truth about what had happened.
A. on       

B. about         

C. at       

D. In

5. The old houses were …………………  down to make way for a block of flats.
A. banged       

B. put       

C. hit       

D. knocked

6. I accidentally …………………  Mike when I was crossing a street downtown yesterday.
A. caught sight of     

B. kept an eye on     

C. paid attention to     

D. lost touch with

7. My mother told me to …………………  for an electrician when her fan was out of order.

A. send       

B. write       

C. rent       

D. turn

8. It is very important for a firm or a company to keep …………………  the changes in the market.
A. pace of       

B. track about       

C. touch with       

D. up with

9. The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have …………………  by 2015.
A. taken over       

B. caught up       

C. used off       

D. run out

10. Even if you are rich, you should save some money for a …………………  day.
A. windy       

B. rainy       

C. foggy       

D. snowy

11. We …………………  with a swim in the lake.
A. gave in         

B. cooled off       

C. got out       

D. took up

12. They’re staying with us …………………  the time being until they can afford a house.
A. during       

B. for       

C. at       

D. in

13. Since he failed his exam, he had to …………………  for it again.
A. take       

B. sit       

C. make       

D. pass

14. “Why don’t you sit down and …………………?”
A. make yourself at peace           

B. make it your own home

C. make yourself at home           

D. make yourself at rest

15. He never lets anything ………………… him and his weekend fishing trip.
A. come among         

B. come between       

C. come up         

D. come on

16. The Second World War ………………… in 1939.
A. turned up       

B. took out       

C. brought about       

D. broke out

17. “We’d better ………………… if we want to get there in time.”
A. take up       

B. put down       

C. speed up       

D. turn down

18. I could not ………………… the lecture at all. It was too difficult for me.
A. make off       

B. take in       

C. get along       

D. hold on

19. My mother had to work 12 hours a day in a factory just to ………………….
A. tighten the belt       

B. make ends meet       

C. call it a day       

D. break the ice 

20. He is coming ………………… a cold after a night out in the rain.
A. across with       

B. down with       

C. away from       

D. up with

Đáp án:

1. C 2. B 3. A 4. D
5. D 6. A 7. C 8. D
9. D 10. B 11. B 12. B
13. B 14. C 15. B 16. D
17. C 18. B 19. B 20. B

 

Bài tập 4: Hoàn thành câu bằng cách dùng phrasal verb thích hợp

1. Could you ………. this application form, please?

2. I’ll never talk to you again. We ……….!

3. If you don’t ………., we can’t hear you.

4. I’m tired because I ………. too late last night.

5. The plane ………. late because of the bad weather.

6. Let’s go to the airport to ………. them ……….

7. The plane doesn´t ………. till 5 o´clock.

8. He was sleeping soundly when the alarm clock ……….

9. The meeting has been ………. till next month.

10. Don’t forget to ………. all the lights when you leave.

Đáp án: 

1. fill in

2. are through

3. speak up

4. stayed out

5. takes off / took off

6. see them off

7. take off

8. went off

9. put off

10. turn off

Bài tập 5: Nối phrasal với nghĩa đúng của nó

1. put off

2. call off

3. look up

4. go off

5. carry on

6. turn off

a. cancel

b. switch off

c. postpone

d. continue

e. explode

f. check

Đáp án:

1. put off – postpone

2. call off – cancel

3. look up – check

4. go off – explode

5. carry on -continue

6. turn off – switch off

Bài tập 6: Chọn phrasal verb thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn

check-in

get on

get off (x2)

break down

take off

turn back

1 649 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: