Give up là gì? Tất tần tật về give up

Tổng hợp kiến thức về về cụm động từ Give bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.

1 534 lượt xem


Give up

1. Định nghĩa Give up

Give up: từ bỏ

Give up là một cụm từ cố định trong tiếng Anh (hay còn gọi là phrasal verb). Give up được cấu tạo nên bởi động từ give và giới từ up.

2. Cấu trúc Give up và cách dùng

2.1. Give up mang nghĩa là bỏ cuộc

Cấu trúc:

Subject + give up + O

Ví dụ:

- He doesn't give up easily. (Anh ấy không dễ dàng bỏ cuộc)

- If I wish to complete the report on time, I have to give up football. (Nếu tôi muốn hoàn thành báo cáo đúng hạn, tôi phải từ bỏ bóng đá)

- Even though she's given up seafood she still eats fish. (Mặc dù cô ấy đã từ bỏ hải sản, cô ấy vẫn ăn cá)

2.2. Give sb up

Từ bỏ ai đó/người nào đó

Cấu trúc:

Subject + give somebody up + mệnh đề

Ví dụ:

- Why don’t you give her up? (Tại sao bạn không từ bỏ cô ấy?)

- He gave up his seat to a child. (Anh nhường ghế cho một đứa trẻ)

- My parents gave up their jobs to go travelling. (Bố mẹ tôi từ bỏ công việc của mình để đi du lịch)

2.3. Diễn tả việc bản thân ai đó đã từ bỏ cái gì

Cấu trúc:

Give yourself/somebody up (to somebody)

Ví dụ:

- The thief gave himself up to the police. (Tên trộm đã đầu thú với cảnh sát)

- She gave her child up to run after her new love. (Cô ấy đã từ bỏ đứa con của mình để chạy theo tình yêu mới)

2.4. Give sth up/ up sth

Ngừng làm gì đó hay sở hữu cái gì đó

Cấu trúc:

Subject + Give something up  + O/mệnh đề

hoặc:

Subject + give up something + O/mệnh đề

hoặc:

Subject +  something up + Verb-ing + O/mệnh đề

Ví dụ:

- I've given up trying to persuade him. (Tôi đã từ bỏ việc thuyết phục anh ấy)

- I've given up trying to help her. (Tôi đã từ bỏ việc cố gắng giúp cô ấy)

- My brother gave up smoking on the advice of his doctor. (Anh trai tôi đã từ bỏ thuốc lá theo lời khuyên của bác sĩ)

2.5. Give up on sb/sth

Dùng để chỉ một ai đó hoặc điều gì đó đã thất bại rồi.

Cấu trúc:

Subject +  Give up on sb/sth + mệnh đề

Ví dụ:

Most people gave up on her when she dropped out, but she went back and earned her degree two years later.

(Hầu hết mọi người đã từ bỏ cô ấy khi cô ấy bỏ học, nhưng cô ấy đã quay trở lại và lấy được bằng của mình hai năm sau đó)

3. Phân biệt cấu trúc Give up và Give in

Give up có nghĩa là “từ bỏ, bỏ cuộc”. Trong khi Give in được sử dụng với ý nghĩa khác là “nhượng bộ”. Cấu trúc Give in:

S + Give in to + something

Ví dụ:

- Huyen would not give in to these men. (Cô ấy sẽ không nhượng bộ với những người đàn ông này)

- He nagged me so much for a new bike that eventually I gave in. (Anh ấy đòi hỏi tôi rất nhiều về chiếc xe mới mà cuối cùng tôi cũng chấp nhận)

- She wouldn’t give in until she received a full apology. (Cô ấy sẽ không nhượng bộ cho đến khi nhận được lời xin lỗi)

- If you want them to give in you’ll have to offer them more than that. (Nếu bạn muốn họ nhượng bộ, bạn phải đưa ra đề nghị nhiều hơn đó)

4. Các cụm từ và thành ngữ với cấu trúc Give up

Idioms Định nghĩa Ví dụ
Give up hope Ngừng sự hy vọng I still haven’t given up hope of finding him alive. (Tôi vẫn chưa từ bỏ hi vọng tìm được anh ấy còn sống.)
Give somebody up for dead Nghĩ rằng ai đó chắc chắn sẽ chết The doctors had virtually given him up for dead, but he eventually recovered.(Bác sĩ nghĩ rằng anh ấy sẽ chắc chắn chết, nhưng cuối cùng anh ấy đã hồi phục)
Give up the ghost Chỉ rằng một vật không hoạt động hay không còn được sử dụng Our old radio had finally given up the ghost. (Cái đài đã hư và không sử dụng được nữa)

5. Bài tập với cấu trúc Give up

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống:

1. Never give ______ anybody. Miracles happen every day.

A. on at

B. up on

C. in to

2. I’d give ______ work if I could afford it.

A. up

B. in

C. on

3. I shall never give ______ Cuong’s invitation.

A. in to

B. up on

C. on at

4. Before you give ______, think of why you held on so long.

A. on

B. up

C. in

5. Don’t give ______ when you can fly, dream, and love.

A. up

B. on

C. in

6. He urged them not to give ______ peace efforts.

A. in to

B. out to

C. up on

7. She got a cold. In other words, she must give up ______.

A. sing

B. to sing

C. singing

Đáp án:

1. b – up on

2. a – up

3. a – in to

4. b – up

5. a – up

6. c – up on

7. c – singing

Bài tập 2: Viết câu tiếng Anh sử dụng cấu trúc give up:

1. Cuối cùng anh ấy đã từ bỏ thuốc lá.

2. Anh ấy đã từ bỏ chơi thể thao do chấn thương nặng..

3. Anna từ bỏ sự nghiệp để chạy theo tiếng gọi của tình yêu.

4. Anh ta ngừng uống rượu vì dạ dày quá đau.

5. Chúng tôi phải đưa vở bài tập cho cô giáo kiểm tra.

6. Tôi đưa món đồ chơi yêu thích nhất cho bạn thân.

7. Sau khi nghe bác sĩ khuyên, tôi đã bỏ rượu.

8. Tôi đưa chìa khóa xe cho bố.

9. John đã từ bỏ công việc của mình.

10. Cô ấy không thể đi lại sau tai nạn nhưng cô ấy quyết tâm không từ bỏ tập luyện.

Đáp án:

1. Finally he gave up smoking.

2. He gave up playing sports due to a serious injury.

3. Anna gave her career up to follow the call of love.

4. He gave up drinking because his stomach was too painful.

5. We have to give the homework up to the teacher to check.

6. I give my favorite toy up to my best friend.

7. After listening to my doctor’s advice, I gave up alcohol.

8. I gave the car keys up to my dad.

9. John gave his job up.

10. She couldn’t walk after the accident but she was determined not to give up the practice.

1 534 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: