Go into là gì? Tất tần tật về go into
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Go into từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Go into
I. Định nghĩa Go into
go into: Thảo luận chi tiết/ Vào làm ở bệnh viện, siêu thị,.../ Bắt đầu một bài nói hoặc/ Được cống hiến/ Được chứa trong một số lớn hơn
Go into là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, cấu tạo gồm:
Go (động từ) + into (giới từ)
"Go" là động từ chỉ hành động di chuyển hoặc tham gia vào một tình huống, còn "into" là giới từ chỉ hướng vào một không gian, một lĩnh vực hay một hoạt động nào đó.
→ Go into" có thể có một số nghĩa như:
Di chuyển vào trong: Chỉ hành động đi vào một không gian hay địa điểm.
Thảo luận hoặc nghiên cứu chi tiết về một chủ đề: Khi bạn bắt đầu thảo luận chi tiết hoặc nghiên cứu một vấn đề, lĩnh vực nào đó.
Bắt đầu tham gia vào một nghề nghiệp, lĩnh vực, hoặc công việc: Tham gia vào một ngành nghề, nghề nghiệp hoặc lĩnh vực cụ thể.
Dành thời gian, công sức để thực hiện: Dùng khi nói về sự chăm sóc, sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho một công việc.
Ví dụ:
They refused to GO INTO exactly what was wrong. (Họ từ chối thảo luận chi tiết chính xác cái đang sai.)
She WENT INTO banking after she'd finished university. (Cô ấy vào ngân hàng làm sau khi kết thúc đại học.)
He WENT INTO a long attack on the issue. (Anh ấy bắt đầu một cuộc tấn công dài về vấn đề này.)
A lot of time and effort WENT INTO this book. (Rất nhiều thời gian và công sức được cống hiến cho quyển sách này.)
Five GOES INTO sixty 12 times. (Sáu mươi bằng 12 lần năm.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Go into
1. Cấu trúc
S + go into + noun: Khi muốn nói đến việc tham gia vào một lĩnh vực hoặc một công việc nào đó.
S + go into + V-ing: Dùng để diễn tả việc nghiên cứu, thảo luận chi tiết một vấn đề.
S + go into + place: Khi chỉ việc di chuyển vào một địa điểm, không gian.
2. Cách sử dụng
- Go into có thể được sử dụng trong nhiều tình huống, từ việc di chuyển vào một nơi cụ thể đến việc bắt đầu tham gia vào một ngành nghề hay nghiên cứu một vấn đề.
- Nó có thể được dùng trong ngữ cảnh học thuật, công việc, hay khi mô tả hành động đi vào một địa điểm hoặc không gian.
Ví dụ:
"She went into the room and sat down."
(Cô ấy vào phòng và ngồi xuống.)
"Let's go into the details of the proposal."
(Hãy đi vào chi tiết của đề xuất này.)
"He decided to go into medicine after graduation."
(Anh ấy quyết định theo ngành y sau khi tốt nghiệp.)
"I’m going into town to buy some groceries."
(Tôi sẽ vào thị trấn để mua một ít đồ tạp hóa.)
"It takes a lot of time and effort to go into creating a successful business."
(Cần rất nhiều thời gian và công sức để tạo ra một doanh nghiệp thành công.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Go into
1. Từ đồng nghĩa
Enter (vào)
Ví dụ: "We need to enter the building through the main entrance."
(Chúng ta cần vào tòa nhà qua cửa chính.)
Join (tham gia)
Ví dụ: "He decided to join the company as a marketing manager."
(Anh ấy quyết định tham gia công ty với vai trò giám đốc marketing.)
Delve into (đi sâu vào, nghiên cứu kỹ lưỡng)
Ví dụ: "The book delves into the history of ancient civilizations."
(Cuốn sách đi sâu vào lịch sử của các nền văn minh cổ đại.)
2. Từ trái nghĩa
Exit (rời khỏi)
Ví dụ: "We need to exit the building through the back door."
(Chúng ta cần rời khỏi tòa nhà qua cửa sau.)
Leave (rời đi)
Ví dụ: "He left the office at 6 PM."
(Anh ấy đã rời văn phòng lúc 6 giờ chiều.)
Withdraw from (rút lui khỏi)
Ví dụ: "She decided to withdraw from the competition due to personal reasons."
(Cô ấy quyết định rút lui khỏi cuộc thi vì lý do cá nhân.)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)