Fend off là gì? Tất tần tật về fend off
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Fend off từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Fend off
I. Định nghĩa Fend off
fend off: Chống lại thành công/ Đẩy kẻ tấn công đi
Fend off là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo từ:
- Fend: Động từ có nghĩa là tự bảo vệ, chống lại một điều gì đó.
- Off: Giới từ, mang nghĩa "ra ngoài", "khỏi", hoặc "tách ra".
→→Fend off (cụm động từ), mang nghĩa:
Chống lại, đẩy lùi một sự tấn công, mối đe dọa, hoặc một hành động không mong muốn.
Ngăn chặn, tránh né một thứ gì đó, như sự chỉ trích, các vấn đề, hoặc yêu cầu.
Ví dụ:
He managed to fend off the criticism in the press. (Anh ta thành công chống lại sự chỉ trích từ dư luận.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Fend off
Cấu trúc: "Fend off" + đối tượng (thường là một mối đe dọa, sự tấn công, hoặc vấn đề).
Cách sử dụng: "Fend off" dùng khi bạn muốn nói về hành động ngăn chặn hoặc đẩy lùi sự tấn công hay sự đe dọa. Nó có thể được dùng trong ngữ cảnh vật lý (chống lại sự tấn công) hoặc trong các tình huống trừu tượng (chống lại lời chỉ trích, yêu cầu).
Ví dụ:
She managed to fend off the attack with her quick thinking.
(Cô ấy đã thành công trong việc đẩy lùi cuộc tấn công nhờ sự suy nghĩ nhanh nhạy của mình.)
He tried to fend off the criticism by explaining his actions.
(Anh ấy đã cố gắng chống lại sự chỉ trích bằng cách giải thích hành động của mình.)
The company is working hard to fend off competition from new entrants.
(Công ty đang nỗ lực để đẩy lùi sự cạnh tranh từ những người mới tham gia thị trường.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Fend off
1. Từ đồng nghĩa
Defend: Bảo vệ, phòng thủ.
Ward off: Đẩy lùi, ngăn chặn.
Repel: Đẩy lùi, kháng cự.
Fight off: Chống lại, đánh bại.
Guard against: Bảo vệ khỏi, ngăn ngừa.
2. Từ trái nghĩa
Attract: Thu hút.
Invite: Mời, khuyến khích.
Welcome: Chào đón.
Submit to: Chịu đựng, đầu hàng.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)