Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ O

Tổng hợp Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ O trong Tiếng Anh giúp bạn hệ thống kiến thức và học tốt hơn về cụm động từ trong Tiếng Anh.

1 28 17/03/2025


Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ O trong Tiếng Anh

  • Occur to: Nhập vào tâm trí của một người

Didn't it OCCUR TO you to help me when you saw how much trouble I was in. Đừng có suy nghĩ rằng bạn sẽ giúp được tôi khi mà bạn đã nhìn thấy tất cả những rắc rối tôi mắc phải.

  • Open up: Bắt đầu nói chuyện tự do về một cái gì đó / Mở cửa hàng hoặc kinh doanh trong ngày / Cho phép hàng hóa vào thị trường

She hates to OPEN UP and discuss her feelings. Cô ấy ghét việc nói chuyện tự do và bàn luận về cảm nhận của cô ấy.

They OPEN UP at seven in the morning. Họ mở cửa hàng lúc bảy giờ buổi sáng.

Before they joined the WTO, they had to OPEN UP their markets. Trước khi họ tham gia WTO (tổ chức thương mại quốc tế), họ phải mở cửa cho phép hàng hóa vào thị trường của họ.

  • Operate on: Tiến hành phẫu thuật

She was OPERATED ON for eight hours. Cô ấy được tiến hành phẫu thuật khoảng tám tiếng.

  • Opt for: Lựa chọn

I OPTED FOR an endowment mortgage and lost a lot of money. Tôi lựa chọn thế chấp tài sản và đã mất rất nhiều tiền.

  • Opt in: Chọn tham gia hoặc là thành viên của một cái gì đó

If you want them to notify you of updates, you have to OPT IN. Nếu bạn muốn họ thông báo cho bạn về các bản cập nhật thì bạn phải đăng ký là thành viên.

  • Opt into: Chọn tham gia hoặc là thành viên của một cái gì đó

I OPTED INTO the scheme. Tôi đã tham gia vào kế hoạch này.

  • Opt out: Chọn tham gia hoặc là thành viên của một cái gì đó

The UK OPTED OUT of a lot of EU legislation on working hours and conditions. Anh đã tham gia vào rất nhiều luật của liên minh châu Âu về thời gian và điều kiện làm việc.

  • Order about: Ra lệnh hay chỉ huy ai đó một cách khó chịu

She's always BOSSING us ABOUT. Cô ấy luôn luôn ra lệnh cho chúng tôi một cách khó chịu.

  • Order around: Ra lệnh hay chỉ huy ai đó một cách khó chịu

He ORDERS his staff AROUND all the time. Anh ta ra lệnh cho nhân viên của mình suốt thôi.

  • Order in: Đặt đồ ăn để giao đến nhà

WE ORDERED IN pizza and watched some films. Chúng tôi đặt pizza giao đến nhà và xem vài bộ phim.

  • Order out: Trục xuất ai đó

They ORDERED us OUT of the meeting. Họ trục xuất chúng tôi ra khỏi buổi họp.

  • Order out for: Đặt đồ ăn để giao đến nhà

We ORDERED OUT FOR pizza. Chúng tôi đã đặt pizza giao đến tận nhà.

  • Order up: Sắp xếp để có cái gì đó được cung cấp hoặc giao hàng

They ORDERED UP the brochures to hand out at the meeting. Họ sắp xếp tài liệu quảng cáo để bàn giao trong cuộc họp.

  • Owe to: Là lý do cho cái gì đó

She OWES her success TO hard work and determination. Cô ấy cho rằng thành công của cô ấy là do làm việc chăm chỉ và sự quyết tâm.

  • Own up: Thú nhận

Nobody OWNED UP to breaking the window. Không ai thú nhận việc làm vỡ của sổ.

1 28 17/03/2025


Xem thêm các chương trình khác: