Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ J

Tổng hợp Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ J trong Tiếng Anh giúp bạn hệ thống kiến thức và học tốt hơn về cụm động từ trong Tiếng Anh.

1 28 15/03/2025


Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ J trong Tiếng Anh

  • Jabber away: Nói nhanh hoặc nói không thể hiểu được

They started JABBERING AWAY about file systems and lost me completely. (Họ bắt đầu nói nhanh về hệ thống tập tin và hoàn toàn quên mất tôi.)

  • Jack around: Gây rắc rối cho ai đó, thất hứa

Don't listen to him- he always JACKS people AROUND. (Đừng nghe anh ta, anh ta luôn thất hứa với mọi người.)

  • Jack in: Bỏ, từ bỏ

I JACKED my job IN because my boss refused to give me a raise. (Tôi bỏ việc bởi vì ông chủ từ chối cho tôi một sự thăng tiến.)

  • Jack up: Nâng cao xe để có thể làm công việc cơ khí / Tăng mạnh

We JACKED the car UP and changed the tyre. (Chúng tôi nâng xe lên và thay lốp.)

They have JACKED UP the price of oil this month. (Họ vừa tăng mạnh giá dầu tháng này.)

  • Jam on: Áp dụng hoặc điều hành gì đó một cách mạnh mẽ

Jack JAMMED ON the brakes when the rabbit ran in front of his car. (Jack đạp mạnh lên phanh khi mà con thỏ chạy trước đầu ô tô.)

  • Jaw away: Nói chuyện chỉ để nói chứ không có gì để trò chuyện cả

That shows that your interest is not in helping the student, but in JAWING AWAY. (Điều này chứng tỏ rằng thù vui của bạn không phải là giúp đỡ học sinh, bạn chỉ nói vậy thôi.)

  • Jazz up: Làm cho thứ gì đó trở nên thú vị hấp dẫn hơn

The show was getting stale so they JAZZED it UP with some new scenes. (Buổi trình diễn dần trở nên nhàm chán cho nên họ đã làm nó trở nên thú vị hơn với vài cảnh mới.)

  • Jerk around: Gây ra rắc rối cho ai đó, đối xử tệ với ai đó / Hành xử ngớ ngẩn

He was JERKING us AROUND and wouldn't give us the facts. (Anh ta đang gây rắc rối cho chúng tôi và sẽ không bao giờ đưa cho chúng tôi sự thật.)

They were JERKING AROUND during the lecture. (Họ hành xử vô cùng ngớ ngẩn trong suốt bài giảng.)

  • Jerk off: Lãng phí thời gian làm những điều vô bổ

You should get your work done and stop JERKING OFF. (Bạn nên hoàn thành xong công việc của mình và dừng ngay việc lãng phí thời gian vào những trò vô bổ lại.)

  • Jockey into: Thuyết phục ai đó làm gì

They JOCKEYED him INTO signing a terrible contract. (Họ thuyết phục anh ấy ký vào bản hợp đồng dở tệ này.)

  • Join in: Tham gia hoạt động

We're going to play football- do you want to JOIN IN? (Chúng tôi dự định sẽ chơi bóng đá - bạn có muốn tham gia không?)

They were playing football and asked us to JOIN IN the game. (Họ đang chơi bóng đá và mời chúng tôi tham gia cùng.)

  • Joke around: Thú vị hoặc cố trở nên thú vị

He's always JOKING AROUND in class. (Anh ta luôn luôn rất thú vị trong lớp học.)

  • Jot down: Ghi chú nhanh

I JOTTED DOWN her number on a scrap of paper but I can't find it now. (Tôi đã ghi chú nhanh số điện thoại của cô ấy vào một mẩu giấy nhưng giờ tôi không tìm thấy nó.)

  • Juice up: Làm cho một cái gì đó thú vị hơn hoặc thực hiện tốt hơn

I need to buy some memory cards to JUICE my computer UP. (Tôi cần mua thêm vài cái thẻ nhớ để máy tính tôi chạy tốt hơn.)

  • Jump at: Háo hức chấp nhận

I'd JUMP AT the chance to go and live in Japan. (Tôi háo hức nhận lấy cơ hội đi và sống ở Nhật Bản.)

  • Jump in: Tham gia vào một cuộc hội thoại

He JUMPED IN and told them exactly what he thought. (Anh ta chen ngang vào và nói với họ chính xác những gì anh ấy nghĩ.)

  • Jump off: Bắt đầu nhanh chóng và thuận lợi

The IPO JUMPED OFF on the first day. (Đợt chào bán bắt đầu nhanh chóng và thuận lợi trong ngày đầu tiên.)

  • Jump on: Chỉ trích, tấn công

Everyone JUMPED ON me when I raised the issue. (Mọi người chỉ trích tôi khi tôi phát triển vấn đề.)

1 28 15/03/2025


Xem thêm các chương trình khác: