Bring in là gì? Tất tần tật về bring in
Tổng hợp kiến thức về về cụm động từ Bring in bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Bring in
1. Định nghĩa Bring in
Bring in: Kiếm được, thu được
Bring in là một cụm từ cố định trong tiếng Anh (hay còn gọi là phrasal verb). Bring in được cấu tạo nên bởi động từ bring và giới từ in.
Bring:
- Bring là một động từ, phát âm là /brɪŋ/
- Meaning “to take or carry someone or something to a place or a person”: Mang nghĩa là “để đưa ai đó hoặc một cái gì đó đến một nơi hoặc một người nào đó”
Ví dụ:
Bring me that knife
→ Đưa tôi con dao đó
When they visit us they always bring their child with them
→ Khi họ đến thăm chúng tôi, họ luôn mang theo con của mình
In:
- In là một giới từ, có phát âm là /ɪn/
- Trong tiếng Anh, in đóng vai trò là một giới từ có nghĩa là “trong, bên trong”.
Ví dụ:
- They live in a old house.
→ Họ sống trong một ngôi nhà cũ
- What's that in your hand?
→ Trong tay bạn có gì vậy?
* Trong giao tiếp tiếng Anh, bring in là một cụm Phrasal Verb được sử dụng rất phổ biến. Tương tự như các cụm từ khác, bring in mang nhiều ngữ nghĩa khác nhau tùy thuộc vào từng hoàn cảnh:
- Tận dụng, sử dụng kĩ năng của một nhóm người hoặc một cá nhân nào đó
Ví dụ:
I think the company will use this opportunity to bring in the talentist person to the show.
→ Tôi nghĩ công ty sẽ tận dụng cơ hội này để mang về người tài năng nhất cho chương trình.
- Nói về việc kiếm tiền
Ví dụ:
Their chain of restaurants brings in millions of dollars a year.
→ Nhà hàng của họ kiến được hàng triệu đô la mỗi năm
- Được dùng để công bố một luật lệ mới hoặc một hệ thống mới
Ví dụ:
The government has announced that this friday they will bring in the new law and the citizens must follow appropriately.
→ Chính phủ thông báo thứ 6 này sẽ có một luật lệ mới được công bố và công dân phải tuân theo một cách nghiêm túc.
- Đưa người tình nghi về tra hỏi hoặc bắt giữ
Ví dụ:
The witness was brought in for questioning.
→ Nhân chứng được mang vào để tra hỏi.
2. Cấu trúc của Bring in
2.1. Bring something in
giới thiệu một cái gì đó mới (sản phẩm, luật lệ,...)
Ví dụ:
New safety regulations have been brought in.
→ Các quy định an toàn mới đã được đưa vào
2.2. Bring in something
kiếm tiền
Ví dụ:
How much does she bring in now?
→ Bây giờ cô ấy kiếm được bao nhiêu tiền?
2.3. Bring somebody in
yêu cầu ai đó làm một công việc cụ thể
Ví dụ:
We need to bring in an expert to deal with this problem
→ Chúng ta cần một chuyên gia để giải quyết vấn đề này
2.4. Bring somebody/ something in
thu hút ai đó/ cái gì đó đến một nơi hoặc một doanh nghiệp
Ví dụ:
We're hoping that the price reductions will bring in the customers.
→ Chúng tôi hy vọng rằng việc giảm giá sẽ thu hút khách hàng.
3. Từ đồng nghĩa của Bring in
Tương tự như trong tiếng Việt, các từ đồng nghĩa, trái nghĩa cũng xuất hiện trong tiếng Anh.
Bring in đồng nghĩa với rất nhiều từ như: acquire, bring, cost, earn, fetch, get, pay, produce,...
4. Từ trái nghĩa của Bring in
Bring in trái nghĩa với những từ như: fail, leave, lose, refuse, surrender, decrease
5. Phân biệt Bring in với Bring about
Nhìn chung, chúng ta hiểu BRING IN có 2 nghĩa: kiếm tiền hoặc đưa ra 1 luật/nội quy mới. Trong khi đó BRING ABOUT là đem lại sự thay đổi.
Bring in something: mang nghĩa là kiếm tiền
Ví dụ:
The teacher assistant in VUS brings in about more than 6 millions VND for a month that is a good income for a student like her.
→ Công việc trợ giảng ở VUS đem lại hơn 6 triệu đồng mỗi tháng đó là một thu nhập tốt với một sinh viên như cô ấy.
Bring something in: đưa ra quy định mới luật lệ hoặc là một hệ thống mới
The new law in the education system is brought in this monday.
→ Luật mới của hệ thống giáo dục được ban hành vào thứ hai này
Bring about something: đem lại sự thay đổi….
Ví dụ:
Even how hard you work, you can not bring about anything in this society class.
→ Dù có làm việc chăm chỉ cách mấy, bạn cũng không thể đem lại sự thay đổi cho giai cấp xã hội.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)