Bring in là gì? Tất tần tật về bring in

Tổng hợp kiến thức về về cụm động từ Bring in bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.

1 563 lượt xem


Bring in

1. Định nghĩa Bring in

Bring in: Kiếm được, thu được

Bring in là một cụm từ cố định trong tiếng Anh (hay còn gọi là phrasal verb). Bring in được cấu tạo nên bởi động từ bring và giới từ in.

Bring:

- Bring là một động từ, phát âm là   /brɪŋ/

- Meaning “to take or carry someone or something to a place or a person”: Mang nghĩa là “để đưa ai đó hoặc một cái gì đó đến một nơi hoặc một người nào đó”

Ví dụ:

Bring me that knife

→ Đưa tôi con dao đó

When they visit us they always bring their child with them

→ Khi họ đến thăm chúng tôi, họ luôn mang theo con của mình

In:

- In là một giới từ, có phát âm là /ɪn/ 

- Trong tiếng Anh, in đóng vai trò là một giới từ có nghĩa là “trong, bên trong”. 

Ví dụ:

- They live in a old house.

→ Họ sống trong một ngôi nhà cũ

- What's that in your hand?

→ Trong tay bạn có gì vậy?

* Trong giao tiếp tiếng Anh, bring in là một cụm Phrasal Verb được sử dụng rất phổ biến. Tương tự như các cụm từ khác, bring in mang nhiều ngữ nghĩa khác nhau tùy thuộc vào từng hoàn cảnh:

- Tận dụng, sử dụng kĩ năng của một nhóm người hoặc  một cá nhân nào đó

Ví dụ:

I think the company will use this opportunity to bring in the talentist person to the show.

→ Tôi nghĩ công ty sẽ tận dụng cơ hội này để mang về người tài năng nhất cho chương trình.

- Nói về việc kiếm tiền

Ví dụ: 

Their chain of restaurants brings in millions of dollars a year.

→ Nhà hàng của họ kiến được hàng triệu đô la mỗi năm 

- Được dùng để công bố một luật lệ mới hoặc một hệ thống mới

Ví dụ:

The government has announced that this friday they will bring in the new law and the citizens must follow appropriately.

→ Chính phủ thông báo thứ 6 này sẽ có một luật lệ mới được công bố và công dân phải tuân theo một cách nghiêm túc.

- Đưa người tình nghi về tra hỏi hoặc bắt giữ

Ví dụ:

The witness was brought in for questioning.

→ Nhân chứng được mang vào để tra hỏi.

2. Cấu trúc của Bring in

2.1. Bring something in

giới thiệu một cái gì đó mới (sản phẩm, luật lệ,...)

Ví dụ:

New safety regulations have been brought in.

→ Các quy định an toàn mới đã được đưa vào

2.2. Bring in something

kiếm tiền

Ví dụ:

How much does she bring in now?

→ Bây giờ cô ấy kiếm được bao nhiêu tiền?

2.3. Bring somebody in

yêu cầu ai đó làm một công việc cụ thể

Ví dụ:

We need to bring in an expert to deal with this problem

→ Chúng ta cần một chuyên gia để giải quyết vấn đề này

2.4. Bring somebody/ something in

thu hút ai đó/ cái gì đó đến một nơi hoặc một doanh nghiệp

Ví dụ:

We're hoping that the price reductions will bring in the customers.

→ Chúng tôi hy vọng rằng việc giảm giá sẽ thu hút khách hàng.

3. Từ đồng nghĩa của Bring in

Tương tự như trong tiếng Việt, các từ đồng nghĩa, trái nghĩa cũng xuất hiện trong tiếng Anh. 

Bring in đồng nghĩa với rất nhiều từ như: acquire, bring, cost, earn, fetch, get, pay, produce,...

4. Từ trái nghĩa của Bring in

Bring in trái nghĩa với những từ như: fail, leave, lose, refuse, surrender, decrease

5. Phân biệt Bring in với Bring about

Nhìn chung, chúng ta hiểu BRING IN có 2 nghĩa: kiếm tiền hoặc đưa ra 1 luật/nội quy mới. Trong khi đó BRING ABOUT là đem lại sự thay đổi.

Bring in something: mang nghĩa là kiếm tiền

Ví dụ:

The teacher assistant in VUS brings in about more than 6 millions VND for a month that is a good income for a student like her.

→ Công việc trợ giảng ở VUS đem lại hơn 6 triệu đồng mỗi tháng đó là một thu nhập tốt với một sinh viên như cô ấy.

Bring something in: đưa ra quy định mới luật lệ hoặc là một hệ thống mới

The new law in the education system is brought in this monday.

→ Luật mới của hệ thống giáo dục được ban hành vào thứ hai này

Bring about something: đem lại sự thay đổi….

Ví dụ:

Even how hard you work, you can not bring about anything in this society class.

→ Dù có làm việc chăm chỉ cách mấy, bạn cũng không thể đem lại sự thay đổi cho giai cấp xã hội.

1 563 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: