Quit on là gì? Tất tần tật về Quit on
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Quit on từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Quit on
I. Định nghĩa Quit on
Quit on: Ngừng làm việc, ngừng làm bạn với ai đó đặc biệt khi họ có khó khăn / Ngừng hoạt động
Quit on là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Quit (động từ): có nghĩa là từ bỏ, ngừng làm gì đó, hoặc rời khỏi một công việc hoặc tình huống.
-
On (giới từ): khi kết hợp với động từ "quit", "on" ám chỉ một đối tượng cụ thể hoặc tình huống mà người nói từ bỏ hoặc không tiếp tục hỗ trợ.
→ Quit on có nghĩa là từ bỏ, bỏ rơi ai đó hoặc một nhiệm vụ nào đó, đặc biệt là khi người khác có kỳ vọng hoặc phụ thuộc vào bạn. Cụm từ này thường mang hàm ý tiêu cực, thể hiện sự không trung thành hoặc thất bại trong việc giữ cam kết.
Ví dụ:
They QUIT ON me just when things got rough. Họ ngưng làm bạn với tôi chỉ khi mọi thứ trở nên khó khăn.
My phone has QUIT ON me- can I borrow yours? Điện thoại tôi bị hỏng rồi - tôi có thể mượn của bạn không?
II. Cấu trúc và cách sử dụng Quit on
1. Cấu trúc
1.1. Quit on someone:
Có nghĩa là từ bỏ ai đó, không tiếp tục hỗ trợ hoặc không giữ cam kết với người đó.
Ví dụ:
- He quit on his best friend during a difficult time.
(Anh ấy đã bỏ rơi người bạn thân nhất của mình trong lúc khó khăn.)
- She felt betrayed when her partner quit on her.
(Cô ấy cảm thấy bị phản bội khi người bạn đời của cô ấy bỏ cô ấy.)
1.2. Quit on something:
Có nghĩa là từ bỏ một dự án, công việc, mục tiêu hoặc kế hoạch nào đó.
Ví dụ:
- Don't quit on your dreams just because it's hard.
(Đừng từ bỏ ước mơ của bạn chỉ vì nó khó.)
- The company can't afford for you to quit on the project now.
(Công ty không thể chấp nhận bạn từ bỏ dự án lúc này.)
2. Cách sử dụng
Quit on dùng khi bạn không tiếp tục hỗ trợ ai đó hoặc không hoàn thành cam kết đã đề ra. Thường diễn tả sự phản bội hoặc thất vọng.
Ví dụ:
-
He quit on his friends when they needed him most.
(Anh ấy đã bỏ rơi bạn bè khi họ cần anh ấy nhất.)
-
I can't believe she quit on me after all we went through together.
(Tôi không thể tin là cô ấy đã bỏ tôi sau tất cả những gì chúng tôi đã cùng trải qua.)
-
Don't quit on your dreams, even when things get tough.
(Đừng từ bỏ ước mơ của bạn, ngay cả khi mọi thứ trở nên khó khăn.)
-
She was heartbroken when her partner quit on their plans.
(Cô ấy tan vỡ khi bạn đời của cô ấy bỏ kế hoạch của họ.)
-
The company can't afford for you to quit on them now.
(Công ty không thể chấp nhận bạn từ bỏ họ vào lúc này.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Quit on
1. Từ đồng nghĩa
-
Abandon: (bỏ rơi, từ bỏ)
Ví dụ: She abandoned her responsibilities without warning.
(Cô ấy đã từ bỏ trách nhiệm của mình mà không báo trước.)
-
Desert: (rời bỏ, bỏ lại)
Ví dụ: He deserted his friends when they needed him most.
(Anh ấy đã bỏ rơi bạn bè khi họ cần anh ấy nhất.)
-
Give up on: (từ bỏ, không còn hy vọng vào ai đó)
Ví dụ: I gave up on trying to change his mind.
(Tôi đã từ bỏ việc cố thay đổi quyết định của anh ấy.)
2. Từ trái nghĩa
-
Stick with: (gắn bó với, tiếp tục làm việc gì)
Ví dụ: I will stick with my decision no matter what happens.
(Tôi sẽ tiếp tục với quyết định của mình bất kể điều gì xảy ra.)
-
Support: (hỗ trợ, ủng hộ)
Ví dụ: I will support you through thick and thin.
(Tôi sẽ luôn ủng hộ bạn dù có chuyện gì xảy ra.)
-
Stand by: (bên cạnh, hỗ trợ)
Ví dụ: He promised to stand by his friend in tough times.
(Anh ấy hứa sẽ luôn bên cạnh người bạn của mình trong những thời điểm khó khăn.)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)