Put down to là gì? Tất tần tật về Put down to
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Put down to từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Put down to
I. Định nghĩa Put down to
Put down to: Đưa lời giải thích
Put down to là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Put (động từ): Đặt, để.
-
Down (trạng từ): Xuống, thấp, về phía dưới.
-
To (giới từ): Đến, vào.
=> Put down to là một cụm động từ có nghĩa là giải thích nguyên nhân của một sự kiện hoặc hiện tượng nào đó. Cụm từ này thường được sử dụng khi muốn chỉ ra lý do hoặc nguyên nhân của một vấn đề.
Ví dụ:
He didn't score many, but we can PUT that DOWN TO inexperience. Anh ta không ghi được nhiều bàn nhưng chúng ta có thể cho đó là do thiếu kinh nghiệm.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Put down to
1. Cấu trúc + Cách sử dụng
-
Put something down to something: Đổ lỗi cho một điều gì đó, hoặc giải thích một điều gì đó là nguyên nhân của một sự kiện.
-
Put down to: Giải thích lý do một cách tổng quát.
2. Ví dụ
-
I put his bad mood down to the stress from work.
(Tôi cho rằng tâm trạng tồi tệ của anh ấy là do áp lực công việc.) -
Her success can be put down to her hard work and determination.
(Thành công của cô ấy có thể giải thích là nhờ vào sự chăm chỉ và quyết tâm của cô ấy.) -
The delay was put down to bad weather conditions.
(Sự trì hoãn được giải thích là do điều kiện thời tiết xấu.) -
You can put your weight gain down to a lack of exercise and unhealthy eating habits.
(Bạn có thể đổ lỗi cho việc tăng cân của mình là do thiếu vận động và thói quen ăn uống không lành mạnh.) -
The success of the project was put down to the team's collaboration and effort.
(Sự thành công của dự án được giải thích là nhờ vào sự hợp tác và nỗ lực của đội ngũ.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Put down to
1. Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa | Nghĩa (dịch) | Ví dụ & dịch ngắn gọn |
---|---|---|
Attribute to | Quy cho, cho là do | Her skills are attributed to years of practice. (Kỹ năng của cô ấy được cho là nhờ vào nhiều năm luyện tập.) |
Ascribe to | Quy cho, giải thích là do | The failure was ascribed to poor planning. (Thất bại được giải thích là do lập kế hoạch kém.) |
Blame on | Đổ lỗi cho | The accident was blamed on the driver's negligence. (Tai nạn được đổ lỗi cho sự bất cẩn của tài xế.) |
2. Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa | Nghĩa (dịch) | Ví dụ & dịch ngắn gọn |
---|---|---|
Ignore | Phớt lờ, bỏ qua | She ignored the fact that he was late. (Cô ấy phớt lờ việc anh ấy đến muộn.) |
Overlook | Bỏ qua, không chú ý | He overlooked the warning signs. (Anh ấy đã không chú ý đến các dấu hiệu cảnh báo.) |
Dismiss | Bác bỏ, loại bỏ | They dismissed the complaint as insignificant. (Họ bác bỏ khiếu nại như không quan trọng.) |
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)