Fend for là gì? Tất tần tật về fend for
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Fend for từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Fend for
I. Định nghĩa Fend for
fend for: Chăm sóc bản thân hoặc ai đó mà không có sự giúp đỡ của người khác
Fend for là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, nó được cấu tạo từ:
- Fend: Động từ có nghĩa là tự bảo vệ, đối phó với khó khăn, hoặc chống lại một điều gì đó.
- For: Giới từ, trong trường hợp này, mang nghĩa là "cho" hoặc "dành cho", chỉ đối tượng mà người nói đang cố gắng bảo vệ hoặc lo liệu.
→ Fend for có nghĩa là tự lo liệu, tự xoay sở hoặc tự đối phó với khó khăn mà không có sự giúp đỡ của người khác.
Ví dụ:
The children had to fend for themselves after their parents died. (Trẻ con phải tự chăm sóc mình sau khi bố mẹ họ mất.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Fend for
Cấu trúc: "Fend for" + đối tượng (thường là "oneself" – bản thân mình, hoặc có thể là một người khác).
Sử dụng: Dùng khi nói về việc ai đó tự lo liệu cuộc sống, không dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Cụm từ này thường có nghĩa hơi tiêu cực, chỉ về những khó khăn mà người đó phải đối mặt một mình.
Ví dụ:
When her parents passed away, she had to fend for herself.
(Khi cha mẹ cô qua đời, cô phải tự lo liệu cho bản thân mình.)
The children are too young to fend for themselves.
(Những đứa trẻ quá nhỏ để có thể tự lo cho bản thân.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Fend for
1. Từ đồng nghĩa
Take care of oneself: Tự chăm sóc bản thân.
Look after oneself: Tự lo cho bản thân.
Survive: Sinh tồn, sống sót.
Manage on one's own: Quản lý một mình, tự xoay sở.
Cope with: Đối phó với.
2. Từ trái nghĩa
Depend on: Phụ thuộc vào.
Rely on: Tin tưởng vào, dựa vào.
Be cared for: Được chăm sóc.
Be supported: Được hỗ trợ.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)