Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ N

Tổng hợp Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ N trong Tiếng Anh giúp bạn hệ thống kiến thức và học tốt hơn về cụm động từ trong Tiếng Anh.

1 30 17/03/2025


Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ N trong Tiếng Anh

  • Naff off: Bị lạc hoặc bỏ đi chỗ khác (do bị bắt buộc)

He was making a fuss, so I told him to NAFF OFF. Anh ta quá phiền phức nên tôi đã yêu cầu anh ta đi chỗ khác.

  • Nag at: Liên tục chỉ trích ai đó bằng lời nói

My boss is always NAGGING AT me about my arriving a few minutes late for work. Ông chủ tôi luôn chỉ trích tôi về việc tôi đi làm muộn mất vài phút.

  • Nail down: Thành công đạt được, có được cái gì / Hiểu đầy đủ / Nhận đầy đủ thông tin từ ai đó / Thành công hoặc đạt được cái gì

They are having difficulty in NAILING DOWN the contract. Họ đang gặp khó khăn trong việc có được bản hợp đồng.

I can't NAIL DOWN what's wrong with their idea, but I'm sure it won't work. Tôi không thể hiểu hoàn toàn là có gì sai trong ý tưởng của họ nhưng tôi chắc chắn nó sẽ không hoạt động.

I can't NAIL them DOWN about when they're going to finish the project. Tôi không nhận được đầy đủ thông tin từ họ về việc khi nào thì họ sẽ hoàn thành dự án.

I NAILED the job DOWN in the first interview. Tôi đã thành công có được công việc ở lần phỏng vấn đầu tiên.

  • Name after: Đưa ai, cái gì đó một cái tên để tưởng nhớ người khác

I was NAMED AFTER my uncle who died in the war. Tôi được lấy tên theo chú tôi người mà đã hy sinh trong chiến tranh.

  • Narrow down: Loại bỏ các lựa chọn ít quan trọng hơn để việc lựa chọn dễ dàng hơn

I am not sure which university to apply to, but I have NARROWED my list DOWN to three. Tôi không chắc là tôi nên nộp đơn trường nào nhưng tôi loại bỏ được khá khá xuống còn 3 trường thôi.

  • Nerd out: Chơi an toàn, tránh rủi ro / Thảo luận chi tiết

I'm going to NERD OUT and not go on the river trip. Tôi sẽ chơi một cách an toàn và không đi lên chuyến du sông nữa.

I had to NERD OUT when they asked about conditionals and deontic modality. Tôi phải thảo luận chi tiết khi họ hỏi về các điều kiện và phạm trù tình thái ngôn ngữ.

  • Nip off: Đi nơi nào đó nhanh chóng

I'm NIPPING OFF to get some milk. Tôi đi nhanh đến để lấy ít sữa.

  • Nip out: Đi nơi nào đó nhanh chóng

She'll be back in a minute- she's just NIPPED OUT to the shops. Cô ấy sẽ về ngay trong vài phút - cô ấy chỉ ghé cửa hàng một chút thôi.

  • Nod off: Buồn ngủ

I NODDED OFF during the speech. Tôi buồn ngủ trong suốt bài diễn văn.

  • Nod through: Thông qua luật, quy định mà không xem xét hoặc tranh luận nghiêm túc

Parliament NODDED the bill THROUGH. Quốc hội thông qua dự luật một cách dễ dàng mà không xem xét, cân nhắc nghiêm túc.

  • Nose about: Tìm thứ gì đó bị giấu hoặc bí mật

The police are NOSING ABOUT to see if they can find anything against the gang. Cảnh sát đang tìm kiếm kỹ để xem liệu họ có thể tìm thấy cái gì chống lại băng đảng này không.

  • Nose around: Tìm kiếm bằng chứng

The boss keeps NOSING AROUND our office when we are out at lunch. Ông chủ tìm kiếm bằng chứng trong văn phòng chúng tôi khi chúng tôi ra ngoài ăn trưa.

  • Nose out: Tìm kiếm, khám phá (thông tin, bí mật ...) / Nghiêm túc đánh ai đó

He NOSED OUT their plans. Anh ta tìm kiếm thông tin về các kế hoạch của họ.

The other candidates NOSED him OUT by a few votes. Những ứng cử viên khác nghiêm túc hạ anh ấy bằng vài phiếu bầu.

  • Note down: Ghi chú

She NOTED DOWN my fax number so that she could send me the documents when she got to the office. Cô ấy ghi chú lại số phách của tôi để cố ấy có thể gửi tôi tài liệu khi cô ấy đến cơ quan.

  • Nut out: Tìm ra câu trả lời cho vấn đề

The management and unions had a meeting to NUT things OUT. Ban quản lí và đoàn thể đã có cuộc họp để tìm ra câu trả lời cho mọi thứ.

1 30 17/03/2025


Xem thêm các chương trình khác: