Slow down là gì? Tất tần tật về slown down
Tổng hợp kiến thức về về cụm động từ Slown down bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Slown down
1. Định nghĩa Slow down
Slow down: chậm lại
Slow down là một cụm từ cố định trong tiếng Anh (hay còn gọi là phrasal verb). Slow down được cấu tạo nên bởi động từ slow và giới từ down.
2. Cách dùng Slown down
2.1. Dùng để chỉ vật giá đó hoạt động kém hoặc hoạt động kém hiệu quả hơn
Ví dụ:
- Quarantine time is a time when people can slow down and rest. Because of the pandemic, most people have to stay at home and work from home. This makes entertainment demand much higher.
Thời gian nghỉ dịch là khoảng thời gian con người được sống chậm lại và nghỉ ngơi. Bởi vì dịch nên hầu hết mọi người đều phải ở trong nhà và làm việc tại nhà. Việc này khiến cho nhu cầu giải trí tăng cao hơn rất nhiều.
- I was driving home when it suddenly started pouring rain and this slowing me down because the road was very slippery and I needed to slow down to see the car due to the rain.
Tôi đang chạy xe để về nhà thì trời bỗng dưng mưa như trút nước và việc này khiến việc về nhà của tôi chậm lại bởi vì đường trơn rất nhiều và tôi cần phải chạy chậm lại để quan sát xe do mưa.
2.2. Chậm lại
Ví dụ:
- Carrying a heavy bag to school slows me down a lot more than usual. I don't think I'll be able to get to school in time if you run as fast as you can.
Việc vác cặp nặng đến trường khiến cho tôi chậm lại hơn bình thường rất nhiều. Tôi không nghĩ là bản thân mình sẽ đến trường kịp lúc du có chạy thật nhanh.
- His productivity slows down because his computer freezes if he has multiple tabs open at the same time. This greatly affected his work performance and he was thinking about buying a new laptop.
Việc năng suất của anh ấy bị chậm lại là do cái máy tính của anh ấy sẽ bị đứng nếu mở nhiều tab trong cùng một lúc. Việc này khiến cho hiệu suất công việc của anh ấy bị ảnh hưởng rất nhiều và anh ấy suy nghĩ đến việc nên mua một chiếc máy tính xách tay mới.
3. Phân biệt Slown down và Decreas
Decrease(n): là sự giảm đi, từ để chỉ số lượng của một thứ gì đó giảm sút so với lúc đầu.
Ví dụ:
The decrease in income during the pandemic season brings many difficulties to people. There are many large families with just enough food to sustain each day.
Sự giảm thu nhập trong mùa dịch đem lại rất nhiều khó khăn cho người dân. Có rất nhiều gia đinh đông con chỉ vừa đủ lượng thức ăn để duy trì hằng ngày.
Trong câu này, sử dùng từ “Decrease” để chỉ sự giảm về thu nhập.
Slow down: từ được dùng để chỉ việc giảm tốc độ hoặc giảm mức năng suất sản xuất.
Ví dụ:
Studying too much in a row for many days makes my brain slow down. This is a sign that I need to rest properly so that I can maintain a healthy body.
Việc học tập quá nhiều liên tiếp trong nhiều ngày khiến cho não của tôi trở nên chậm lại. Đây là dấu hiệu cho việc tôi cần phải nghỉ ngơi đúng cách để có thể duy trì một cơ thể khỏe mạnh.
Trong câu này, do nói về việc khiến cho não trở nên chậm hơn nên cần sử dụng từ “Slow down”.
4. Những từ đồng nghĩa với Slown down
Từ Tiếng Anh |
Nghĩa Tiếng Việt |
abate |
giảm bớt |
curtail |
tóc xoăn |
decrease |
giảm bớt |
dilute |
pha loãng |
diminish |
giảm bớt |
ease |
giảm bớt |
erode |
xói mòn |
impair |
làm suy yếu |
minimize |
giảm thiểu |
mitigate |
giảm nhẹ |
narrow |
hẹp |
shrink |
co lại |
slacken |
chùng xuống |
taper off |
giảm dần |
weaken |
làm suy yếu |
attenuate |
làm suy yếu |
close |
đóng |
contract |
hợp đồng |
crop |
mùa vụ |
cut |
cắt |
de-escalate |
giảm leo thang |
decline |
từ chối |
degrade |
làm suy thoái |
downsize |
giảm kích cỡ |
minify |
làm nhỏ |
moderate |
vừa phải |
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)