Get behind là gì? Tất tần tật về get behind
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Get behind từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Get behind
I. Định nghĩa Get behind
get behind: Ủng hộ
Get behind là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, cấu tạo gồm:
Get: Động từ, mang nghĩa nhận hoặc đạt được.
Behind: Giới từ hoặc trạng từ, chỉ vị trí ở phía sau hoặc sự tụt lại phía sau.
→ Get behind có nghĩa là:
- Tụt lại phía sau (về mặt thời gian, công việc, hoặc tiến độ).
- Hỗ trợ, ủng hộ ai đó hoặc cái gì đó.
Ví dụ:
All the students GOT BEHIND the teacher. (Tất cả học sinh đều ủng hộ giáo viên.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Get behind
1. Cấu trúc
Get behind + Noun (chỉ sự ủng hộ hoặc tụt lại phía sau)
Get behind + Verb-ing (chỉ sự tụt lại hoặc chậm tiến độ)
Ví dụ: "I got behind in my work because of the holidays." (Tôi bị tụt lại trong công việc vì kỳ nghỉ lễ.)
2. Cách sử dụng
Get behind có thể sử dụng trong nhiều bối cảnh:
- Khi bạn nói về việc tụt lại về thời gian hoặc tiến độ.
- Khi bạn ủng hộ ai đó hoặc một sự việc nào đó.
Ví dụ:
- "She got behind in her studies because she was sick for a week."
(Cô ấy bị tụt lại trong việc học vì đã bị ốm một tuần.)
- "We need to get behind this project if we want it to succeed."
(Chúng ta cần ủng hộ dự án này nếu chúng ta muốn nó thành công.)
- "I’m sorry I got behind on responding to your emails."
(Xin lỗi vì tôi đã bị tụt lại trong việc trả lời email của bạn.)
- "Don’t get behind the others during the race!"
(Đừng tụt lại phía sau những người khác trong cuộc đua!)
- "The company is getting behind a new marketing campaign."
(Công ty đang ủng hộ chiến dịch tiếp thị mới.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Get behind
1. Từ đồng nghĩa
Support: Hỗ trợ, ủng hộ.
Fall behind: Tụt lại, chậm tiến độ.
Lag: Chậm lại, tụt lại phía sau.
2. Từ trái nghĩa
Catch up: Đuổi kịp, bắt kịp.
Lead: Dẫn đầu.
Advance: Tiến bộ, tiến lên.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)