Lie with là gì? Tất tần tật về Lie with

Tổng hợp kiến thức về về cụm động Lie with từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.

1 40 15/04/2025


Lie with

I. Định nghĩa Lie with

Lie with: Có quyền đưa ra quyết định

Lie with là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:

  • Lie (động từ): nằm, thuộc về, phụ thuộc vào

  • With (giới từ): với, ở phía

Lie with2 nghĩa chính:

  • Thuộc về trách nhiệm hoặc quyền của ai

  • (nghĩa cổ hoặc văn chương) quan hệ tình dục với ai đó

Ví dụ:

The decision about the contract LIES WITH the courts. Quyết định về bản hợp đồng được đưa ra trước phiên tòa.

II. Cấu trúc và cách sử dụng Lie with

1. Cấu trúc

  • S + lie(s)/lay + with + someone

  • Có thể dùng ở hiện tại, quá khứ, tiếp diễn tùy theo ngữ cảnh

2. Cách sử dụng

  • Nghĩa 1: thường dùng trong các tình huống nói về quyết định, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ

  • Nghĩa 2: xuất hiện trong văn học cổ, ngữ cảnh trang trọng, Kinh Thánh hoặc diễn đạt bóng gió

Ví dụ:

  • The final decision lies with the manager.
    → Quyết định cuối cùng thuộc về người quản lý.

  • The blame for the failure lies with the planning team.
    → Trách nhiệm cho thất bại thuộc về nhóm lập kế hoạch.

  • The responsibility lies with you now.
    → Trách nhiệm bây giờ thuộc về bạn.

  • It lies with the government to take action.
    → Chính phủ cần có hành động.

  • The power to approve the deal lies with the board of directors.
    → Quyền phê duyệt thỏa thuận thuộc về hội đồng quản trị.

III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Lie with

1. Từ đồng nghĩa

  • Depend on – phụ thuộc vào
    Ví dụ: The success depends on your effort.
    → Thành công phụ thuộc vào nỗ lực của bạn.

  • Rest with – đặt lên vai ai đó (trách nhiệm)
    Ví dụ: The decision rests with the jury.
    → Quyết định nằm ở ban giám khảo.

  • Be up to – tùy thuộc vào
    Ví dụ: It's up to you to decide.
    → Tùy bạn quyết định.

2. Từ trái nghĩa

  • Be out of someone’s hands – vượt khỏi tầm tay
    Ví dụ: The choice is out of my hands now.
    → Bây giờ lựa chọn không còn do tôi quyết định nữa.

  • Not be responsible for – không chịu trách nhiệm
    Ví dụ: I’m not responsible for that mistake.
    → Tôi không chịu trách nhiệm cho lỗi đó.

1 40 15/04/2025


Xem thêm các chương trình khác: