Take it upon yourself là gì? Tất tần tật về Take it upon yourself
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Take it upon yourself từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Take it upon yourself
I. Định nghĩa Take it upon yourself
Take it upon yourself: Chịu trách nhiệm
Take it upon yourself là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
Thành phần | Từ | Nghĩa |
---|---|---|
Động từ chính | take | đảm nhận, nhận lấy |
Đại từ "it" | it | trách nhiệm, nhiệm vụ |
Giới từ + đại từ phản thân | upon yourself | lên chính bản thân mình |
→ Take it upon yourself = Tự ý nhận trách nhiệm làm gì, tự nguyện làm việc gì (thường mà không được giao phó).
Ví dụ:
I TOOK IT UPON MYSELF to make sure he got up on time. Tôi luôn tự chịu trách nhiệm miễn là đảm bảo anh ta dậy đúng giờ.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Take it upon yourself
1. Cấu trúc
take it upon oneself + to do something
Trong đó, “oneself” thay đổi theo chủ ngữ:
-
I → myself
-
You → yourself
-
He → himself
-
She → herself
-
We → ourselves
-
They → themselves
2. Cách sử dụng
Take it upon yourself được dùng khi bạn tự nguyện / tự ý đảm nhận một việc gì đó, thường là một trách nhiệm hoặc hành động mà người khác không yêu cầu bạn làm.
*) Ý nghĩa tích cực: Thể hiện sự chủ động, tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng giúp đỡ.
*) Tuy nhiên, trong một số tình huống, có thể mang hàm ý tiêu cực là tự tiện, nếu hành động đó vượt quyền hoặc không phù hợp.
*) Cách dùng trong các tình huống cụ thể:
Ngữ cảnh | Ví dụ | Dịch |
---|---|---|
Nơi làm việc | She took it upon herself to finish the report. | Cô ấy tự nhận trách nhiệm hoàn thành báo cáo. |
Cuộc sống hằng ngày | He took it upon himself to walk the neighbor's dog. | Anh ấy tự nguyện dắt chó nhà hàng xóm đi dạo. |
Trong nhóm / tập thể | They took it upon themselves to lead the discussion. | Họ chủ động dẫn dắt cuộc thảo luận. |
Khi không được yêu cầu | You shouldn’t have taken it upon yourself to send that email. | Lẽ ra bạn không nên tự ý gửi email đó. |
Hành động vì lợi ích chung | I took it upon myself to warn everyone. | Tôi tự đứng ra cảnh báo mọi người. |
*) Những lưu ý khi dùng:
-
Dùng trong văn nói lịch sự, chuyên nghiệp hoặc văn viết nghiêm túc.
-
Nên rõ ngữ cảnh để tránh bị hiểu là "tự tiện" hoặc "thích thể hiện".
-
Có thể thay thế bằng các cụm như:
take the initiative hoặc step up to do something
Ví dụ:
-
He took it upon himself to fix the broken printer.
→ Anh ấy tự ý sửa chiếc máy in bị hỏng. -
She took it upon herself to lead the project while the manager was away.
→ Cô ấy tự đảm nhận việc dẫn dắt dự án khi quản lý vắng mặt. -
I took it upon myself to remind everyone about the deadline.
→ Tôi tự nhắc mọi người về hạn chót. -
They took it upon themselves to clean up the park.
→ Họ tự nguyện dọn dẹp công viên. -
Why did you take it upon yourself to speak for the whole team?
→ Tại sao bạn lại tự ý nói thay cho cả nhóm?
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Take it upon yourself
1. Từ đồng nghĩa
Nghĩa | Từ đồng nghĩa | Ví dụ + Dịch |
---|---|---|
Tự nguyện làm | volunteer, step up | She volunteered to handle the issue. (Cô ấy tình nguyện xử lý vấn đề.) |
Chủ động | take the initiative | He took the initiative to help. (Anh ấy chủ động giúp đỡ.) |
2. Từ trái nghĩa
Nghĩa | Từ trái nghĩa | Ví dụ + Dịch |
---|---|---|
Trông chờ người khác | wait for instruction | He waited for instructions before acting. (Anh ấy chờ chỉ dẫn trước khi hành động.) |
Lười biếng / né tránh | avoid responsibility | She avoided responsibility for the mistake. (Cô ấy né tránh trách nhiệm cho sai lầm.) |
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)