Fess up là gì? Tất tần tật về fess up
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Fess up từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Fess up
I. Định nghĩa Fess up
fess up: Thú nhận, miễn cưỡng chấp nhận gì đó/ Đưa cho
Fess up là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo từ:
- "Fess" là một dạng rút gọn của từ "confess" (thú nhận).
- "Up" là một trạng từ, giúp nhấn mạnh hành động hoặc biểu thị sự kết thúc của một hành động.
→→ Fess up có nghĩa là thú nhận, đặc biệt khi thừa nhận một lỗi lầm hoặc một hành động sai trái mà mình đã làm, hoặc thừa nhận điều gì đó mà trước đó đã che giấu.
Ví dụ:
The company fessed up after they were exposed in the newspapers. (Công ty miễn cưỡng chấp nhận sau khi bị vạch trần trên báo.)
Fess up your share of the bill. (Hãy đưa hóa đơn đã được chia ra đây.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Fess up
1. Cấu trúc của Fess up
[Subject] + fess up (to) + [Object].
Ví dụ: "He fessed up to stealing the money." (Anh ấy đã thú nhận việc đã lấy trộm tiền.)
2. Cách sử dụng Fess up
Fess up thường được sử dụng trong các tình huống khi ai đó thừa nhận sự thật về một việc làm sai trái hoặc một bí mật mà họ đã giữ kín.
Ví dụ:
"She finally fessed up to breaking the vase." (Cô ấy cuối cùng đã thú nhận việc làm vỡ chiếc bình.)
"After much pressure, he fessed up about the accident." (Sau rất nhiều sức ép, anh ta đã thú nhận về tai nạn.)
"I had to fess up that I had forgotten her birthday." (Tôi phải thú nhận rằng tôi đã quên sinh nhật của cô ấy.)
"The child fessed up to taking the last cookie." (Đứa trẻ đã thú nhận việc lấy chiếc bánh quy cuối cùng.)
"You need to fess up and tell the truth." (Bạn cần phải thú nhận và nói sự thật.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Fess up
1. Từ đồng nghĩa
Confess: Thú nhận.
Own up: Thừa nhận, nhận trách nhiệm.
Admit: Thừa nhận.
Come clean: Thú nhận, nói ra sự thật.
Acknowledge: Nhận thức, công nhận.
2. Từ trái nghĩa
Deny: Phủ nhận.
Hide: Giấu giếm.
Lie: Nói dối.
Conceal: Che giấu.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)