Jazz up là gì? Tất tần tật về Jazz up
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Jazz up từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Jazz up
I. Định nghĩa Jazz up
Jazz up: Làm cho thứ gì đó trở nên thú vị hấp dẫn hơn
Jazz up là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Jazz (danh từ hoặc động từ): Trong trường hợp này, "jazz" không liên quan trực tiếp đến thể loại nhạc jazz, mà mang nghĩa là làm cho cái gì đó trở nên sống động, thú vị hoặc hấp dẫn hơn.
-
Up (phó từ): Phó từ "up" thường được sử dụng để chỉ sự thay đổi hoặc tăng cường mức độ của một hành động hoặc tình huống, khiến cho cái gì đó trở nên tốt hơn hoặc thú vị hơn.
→ Jazz up được sử dụng để mô tả hành động làm cho một cái gì đó trở nên thú vị, sinh động hoặc bắt mắt hơn, thường là những thứ như sự kiện, không gian, món ăn, hoặc cách thể hiện. Nó có thể được dùng trong ngữ cảnh trang trí, sự kiện, hoặc thậm chí trong công việc sáng tạo.
Ví dụ:
The show was getting stale so they JAZZED it UP with some new scenes. (Buổi trình diễn dần trở nên nhàm chán cho nên họ đã làm nó trở nên thú vị hơn với vài cảnh mới.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Jazz up
1. Cấu trúc
-
Chủ ngữ + jazz up + tân ngữ: Khi ai đó làm cho một cái gì đó trở nên thú vị hơn.
Ví dụ: "She jazzed up the party with some colorful decorations." (Cô ấy làm cho bữa tiệc thêm phần sinh động với những đồ trang trí đầy màu sắc.)
-
Chủ ngữ + jazz up: Khi không có tân ngữ, nhưng vẫn ám chỉ việc làm cho một cái gì đó thú vị hơn.
Ví dụ: "Let’s jazz up this presentation a little." (Hãy làm cho bài thuyết trình này thú vị hơn một chút.)
2. Cách sử dụng
Jazz up được sử dụng để mô tả hành động làm cho một cái gì đó trở nên thú vị, sinh động hoặc bắt mắt hơn, thường là những thứ như sự kiện, không gian, món ăn, hoặc cách thể hiện. Nó có thể được dùng trong ngữ cảnh trang trí, sự kiện, hoặc thậm chí trong công việc sáng tạo.
Ví dụ:
-
"She jazzed up the room with bright colors and decorations."
(Cô ấy làm cho căn phòng thêm sinh động với màu sắc tươi sáng và đồ trang trí.) -
"We need to jazz up the menu to attract more customers."
(Chúng ta cần làm thực đơn thêm hấp dẫn để thu hút nhiều khách hàng hơn.) -
"The designer jazzed up the old outfit by adding some new accessories."
(Nhà thiết kế đã làm bộ trang phục cũ trở nên nổi bật hơn bằng cách thêm vài phụ kiện mới.) -
"They jazzed up the wedding by hiring a live band."
(Họ làm cho đám cưới thêm phần thú vị bằng cách mời một ban nhạc trực tiếp.) -
"This report needs to be jazzed up before we present it to the client."
(Báo cáo này cần được làm mới trước khi chúng ta trình bày nó cho khách hàng.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Jazz up
1. Từ đồng nghĩa
Embellish: Trang trí, tô điểm
"The cake was embellished with beautiful icing flowers." (Chiếc bánh được trang trí với những hoa kem đẹp.)
Enhance: Tăng cường, cải thiện
"She enhanced the flavor of the dish with a bit of garlic." (Cô ấy cải thiện hương vị của món ăn bằng một ít tỏi.)
Liven up: Làm cho sống động hơn
"They livened up the event with games and music." (Họ đã làm cho sự kiện thêm phần sôi động với trò chơi và âm nhạc.)
Spice up: Làm cho thêm phần thú vị
"You should spice up your speech with some interesting anecdotes." (Bạn nên làm cho bài phát biểu của mình thêm thú vị với một số giai thoại thú vị.)
2. Từ trái nghĩa
Bore: Làm cho chán nản
"The lecture bored the students." (Bài giảng làm cho các sinh viên cảm thấy chán nản.)
Dull: Làm cho tẻ nhạt
"The colors of the room were dull and uninspiring." (Màu sắc của căn phòng thật tẻ nhạt và thiếu cảm hứng.)
Depress: Làm cho uể oải, buồn bã
"The constant rain depressed the mood of the town." (Cơn mưa liên tục làm giảm tâm trạng của thị trấn.)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)