Fart around là gì? Tất tần tật về Fart around
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Fart around từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Fart around
I. Định nghĩa Fart around
fart around: Lãng phí thời gian làm những điều vô bổ
Cụm từ "fart around" là một cụm động từ (phrasal verb) trong tiếng Anh, được hình thành từ động từ "fart" kết hợp với giới từ "around". Cụm động từ này thường được sử dụng trong ngữ cảnh thân mật và mang tính không trang trọng.
Ví dụ:
- Stop farting around and help me clean up. (Đừng lãng phí thời gian nữa và giúp tôi dọn dẹp.)
- He was farting around instead of working on his assignment. (Anh ấy đang làm những việc vô bổ thay vì làm bài tập.)
- They spent the afternoon farting around in the park. (Họ đã dành cả buổi chiều lãng phí thời gian trong công viên.)
- Quit farting around and get to work! (Ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc đi!)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Fart around
Cấu trúc: "Fart around" là một cụm động từ (phrasal verb) trong tiếng Anh, thường được sử dụng trong ngữ cảnh không trang trọng.
Cách sử dụng:
- Ý nghĩa: "Fart around" có nghĩa là lãng phí thời gian vào những hoạt động vô bổ hoặc không có mục đích cụ thể. Cụm từ này thường được dùng để chỉ hành vi không nghiêm túc hoặc không tập trung vào công việc chính.
- Ngữ cảnh: Thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt khi muốn phê phán ai đó vì không tập trung hoặc lãng phí thời gian.
- Ví dụ:
Stop farting around and get to work. | Đừng lãng phí thời gian nữa, hãy bắt đầu làm việc đi. |
We spent the afternoon farting around instead of studying. | Chúng tôi đã dành cả buổi chiều để làm những việc vô bổ thay vì học tập. |
Lưu ý: "Fart around" là cụm từ mang tính không trang trọng và có thể bị coi là thô lỗ trong một số ngữ cảnh. Do đó, nên cân nhắc khi sử dụng, đặc biệt trong các tình huống trang trọng hoặc với người không quen biết.
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Fart around
1. Từ đồng nghĩa
Fool around: Lãng phí thời gian vào những việc không quan trọng hoặc không nghiêm túc.
Mess around: Tham gia vào các hoạt động không có mục đích hoặc không nghiêm túc.
Goof off: Tránh né công việc hoặc trách nhiệm bằng cách tham gia vào các hoạt động không quan trọng.
Play around: Tham gia vào các hoạt động vui chơi hoặc giải trí mà không có mục đích cụ thể.
Waste time: Lãng phí thời gian vào những việc không có giá trị hoặc không cần thiết.
2. Từ trái nghĩa
Focus: Tập trung vào một nhiệm vụ cụ thể.
Concentrate: Dồn hết sự chú ý vào việc gì đó.
Engage: Tham gia tích cực vào một hoạt động.
Commit: Cam kết và dành thời gian cho một nhiệm vụ.
Dedicate: Dành trọn tâm huyết và thời gian cho công việc.
IV. Bài tập vận dụng
1. Hoàn thành câu:
- Stop __________ and start working on your project. (lãng phí thời gian)
- She was __________ during the meeting instead of paying attention. (lãng phí thời gian)
2. Chọn từ đúng:
- He tends to __________ when he should be studying. (a) fart around (b) focus (c) concentrate
- Don't __________; we have a deadline to meet. (a) fart around (b) work hard (c) concentrate
3. Điền vào chỗ trống:
- They were __________ instead of preparing for the exam. (lãng phí thời gian)
- Stop __________ and help me clean up the mess. (lãng phí thời gian)
Đáp án:
1. Hoàn thành câu:
- Stop farting around and start working on your project. (lãng phí thời gian)
- She was farting around during the meeting instead of paying attention. (lãng phí thời gian)
2. Chọn từ đúng:
- He tends to fart around when he should be studying. (a) fart around (b) focus (c) concentrate
- Don't fart around; we have a deadline to meet. (a) fart around (b) work hard (c) concentrate
3. Điền vào chỗ trống:
- They were farting around instead of preparing for the exam. (lãng phí thời gian)
- Stop farting around and help me clean up the mess. (lãng phí thời gian)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)