Give yourself up là gì? Tất tần tật về give yourself up
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Give yourself up từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Give yourself up
I. Định nghĩa Give yourself up
give yourself up: Đầu thú trước cảnh sát, cơ quan chức trách
Give yourself up là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, cấu tạo gồm:
Give: Động từ chính, có nghĩa là "cho", "tặng", "dâng".
Yourself: Đại từ phản thân, chỉ chính bản thân người nói hoặc người nghe.
Up: Trạng từ, thường đi kèm với động từ "give" để tạo thành cụm động từ có nghĩa là từ bỏ hoặc đầu hàng.
Give yourself up có nghĩa là:
Đầu hàng: Khi bạn đầu hàng hoặc giao nộp chính mình cho cảnh sát, chính quyền, hoặc đối phương.
Tự thú: Khi một người nhận tội hoặc thừa nhận hành động sai trái của mình.
Ví dụ:
The gang GAVE THEMSELVES UP last night. (Băng đảng này đã đầu thú tối qua rồi.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Give yourself up
1. Cấu trúc
Give yourself up + (cho ai/cái gì)
Ví dụ: The criminal gave himself up to the police after the manhunt. (Tên tội phạm đã tự thú với cảnh sát sau cuộc truy lùng.)
2. Cách sử dụng
Give yourself up được sử dụng trong những tình huống khi ai đó đầu hàng, tự thú, hoặc giao nộp bản thân cho cơ quan chức năng hoặc ai đó. Cụm động từ này mang ý nghĩa khá mạnh mẽ, thể hiện hành động từ bỏ hoặc chịu sự kiểm soát.
Ví dụ:
- The fugitive finally gave himself up to the authorities.
Tên tội phạm bỏ trốn cuối cùng đã tự thú với cơ quan chức năng.
- After days of hiding, he decided to give himself up to the police.
Sau nhiều ngày trốn tránh, anh ta quyết định đầu hàng và giao nộp mình cho cảnh sát.
- The suspect gave himself up, admitting he was the one who committed the crime.
Người nghi phạm đã tự thú, thừa nhận rằng anh ta là người đã phạm tội.
- She gave herself up to her emotions and started crying uncontrollably.
Cô ấy đã để cảm xúc chi phối và bắt đầu khóc không kiểm soát.
- The criminal gave himself up after realizing there was no escape.
Tên tội phạm đã đầu hàng sau khi nhận ra không thể thoát khỏi.
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Give yourself up
1. Từ đồng nghĩa
Surrender: Đầu hàng, nhượng bộ
Ví dụ: The soldier surrendered to the enemy after a long battle. (Người lính đã đầu hàng kẻ thù sau một trận chiến dài.)
Submit: Phục tùng, đầu hàng
Ví dụ: He submitted to the authorities after being caught. (Anh ta đã phục tùng chính quyền sau khi bị bắt.)
Give in: Nhượng bộ, từ bỏ
Ví dụ: She finally gave in to the pressure and agreed to their demands. (Cô ấy cuối cùng đã nhượng bộ trước áp lực và đồng ý với yêu cầu của họ.)
2. Từ trái nghĩa
Resist: Chống lại
Ví dụ: He resisted arrest and tried to escape. (Anh ta đã chống lại việc bắt giữ và cố gắng trốn thoát.)
Defend: Bảo vệ, chống lại
Ví dụ: The suspect defended himself against the accusations. (Người nghi phạm đã bảo vệ mình trước các cáo buộc.)
Fight back: Phản kháng lại
Ví dụ: She fought back against the unfair treatment. (Cô ấy đã phản kháng lại sự đối xử bất công.)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)