Gear to là gì? Tất tần tật về gear to
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Gear to từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Gear to
I. Định nghĩa Gear to
gear to: Tổ chức hoặc sắp xếp thứ gì đó cho một mục đích cụ thể
Gear to là một cụm động từ trong tiếng Anh (hay còn gọi là phrasal verb), được cấu tạo gồm:
Gear: danh từ, có nghĩa là "bánh răng", nhưng trong cụm từ "gear to" nó có nghĩa là chuẩn bị hoặc điều chỉnh.
To: giới từ, chỉ sự chuyển động hay thay đổi về hướng, mục đích.
→ Gear to là một cụm từ trong tiếng Anh, thường được sử dụng trong các ngữ cảnh chỉ sự chuẩn bị, chuyển hướng, hay thay đổi để phù hợp với một mục tiêu hay điều kiện nhất định.
Ví dụ:
These advertisements are geared to younger audiences. (Quảng cáo hướng đến các khán giản trẻ.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Gear to
1. Cấu trúc
Gear to + [Noun/Verb-ing]: chỉ sự chuẩn bị hoặc điều chỉnh cho một điều gì đó.
Ví dụ: "They are gearing to launch a new product." (Họ đang chuẩn bị để ra mắt sản phẩm mới.)
2. Cách sử dụng
"Gear to" thường dùng để nói đến sự chuẩn bị hoặc thay đổi để đáp ứng một yêu cầu hoặc tình huống nào đó.
Ví dụ:
The company is gearing to expand its operations into Asia.
(Công ty đang chuẩn bị mở rộng hoạt động vào thị trường châu Á.)
She geared herself to face the challenges ahead.
(Cô ấy chuẩn bị tinh thần để đối mặt với những thử thách phía trước.)
The team is gearing to win the championship this year.
(Đội đang chuẩn bị để giành chức vô địch năm nay.)
The company is gearing to launch a new marketing campaign.
(Công ty đang chuẩn bị ra mắt chiến dịch marketing mới.)
The school is gearing to welcome new students for the upcoming semester.
(Trường học đang chuẩn bị chào đón học sinh mới cho kỳ học sắp tới.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Gear to
1. Từ đồng nghĩa
Prepare for: chuẩn bị cho
Adjust to: điều chỉnh cho phù hợp
Ready for: sẵn sàng cho
2. Từ trái nghĩa
Neglect: bỏ bê, không chuẩn bị
Ignore: phớt lờ, không chú ý
Disregard: không quan tâm
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)