Wade through là gì? Tất tần tật về Wade through
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Wade through từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Wade through
I. Định nghĩa Wade through
Wade through: Đi đến tận cùng của cái gì dù khó khăn
Wade through là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Wade (động từ): "Wade" có nghĩa là đi chậm qua nước hoặc lội qua một khu vực có nước nông.
-
Through (giới từ): Chỉ sự di chuyển qua một không gian, một vật thể, hoặc một tình huống từ đầu đến cuối.
→ Wade through: Tham gia vào một nhiệm vụ hoặc quá trình khó khăn, mất nhiều thời gian, hoặc đầy thử thách, thường là liên quan đến việc xử lý một lượng lớn thông tin, tài liệu hoặc công việc khó khăn.
Ví dụ:
It took me ages to WADE THROUGH the book. Tôi phải mất khá lâu mới đọc hết được quyển sách.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Wade through
1. Cấu trúc
Wade through + [danh từ chỉ công việc, tài liệu, thông tin, hoặc tình huống khó khăn]
2. Cách sử dụng
Wade through được dùng khi nói về việc làm việc hoặc xử lý một lượng lớn, phức tạp, hoặc khó khăn của một thứ gì đó. Nó gợi lên hình ảnh của việc lội qua nước nông một cách chậm chạp và mệt mỏi.
Ví dụ:
-
He had to wade through a pile of documents before he could start the report.
(Anh ấy phải xử lý một đống tài liệu trước khi có thể bắt đầu báo cáo.) -
She spent the whole afternoon wading through emails.
(Cô ấy đã dành cả buổi chiều để xử lý email.) -
I’m still wading through the information from the meeting.
(Tôi vẫn đang xử lý thông tin từ cuộc họp.) -
The team had to wade through a mountain of data to find the answer.
(Nhóm đã phải xử lý một đống dữ liệu khổng lồ để tìm ra câu trả lời.) -
It took him weeks to wade through all the paperwork for the project.
(Anh ấy đã mất vài tuần để xử lý tất cả giấy tờ cho dự án.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Wade through
1. Từ đồng nghĩa
-
Plough through: Xử lý một lượng lớn công việc hoặc thông tin một cách chậm chạp nhưng chắc chắn.
Ví dụ: She had to plough through hundreds of pages to finish the report.
(Cô ấy phải xử lý hàng trăm trang để hoàn thành báo cáo.)
-
Sift through: Xử lý hoặc phân loại một lượng lớn thông tin hoặc vật liệu.
Ví dụ: He sifted through the documents to find the important details.
(Anh ấy đã phân loại các tài liệu để tìm những chi tiết quan trọng.)
-
Tackle: Đối mặt và xử lý một công việc hoặc nhiệm vụ khó khăn.
Ví dụ: We need to tackle these issues before the deadline.
(Chúng ta cần giải quyết những vấn đề này trước hạn chót.)
2. Từ trái nghĩa
-
Skip: Bỏ qua hoặc không làm một công việc hoặc nhiệm vụ nào đó.
Ví dụ: I decided to skip the tedious task and focus on more important work.
(Tôi quyết định bỏ qua công việc tẻ nhạt và tập trung vào công việc quan trọng hơn.)
-
Avoid: Tránh né, không đối mặt với một nhiệm vụ hoặc tình huống.
Ví dụ: He avoided dealing with the pile of paperwork.
(Anh ấy đã tránh né việc xử lý đống giấy tờ.)
-
Breeze through: Làm gì đó một cách dễ dàng, không gặp khó khăn.
Ví dụ: She breezed through the exam without any issues.
(Cô ấy đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng mà không gặp vấn đề gì.)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)