Patch together là gì? Tất tần tật về Patch together
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Patch together từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Patch together
I. Định nghĩa Patch together
Patch together: Tạo ra hoặc lắp ráp một cái gì đó nhanh chóng mà không có kế hoạch nhiều
Patch together là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Động từ chính: patch (vá, nối lại, sửa tạm)
-
Trạng từ/phó từ: together (cùng nhau, ghép lại)
→ Patch together có 2 nghĩa chính:
-
Ghép tạm cái gì đó để nó hoạt động (dù không hoàn hảo)
→ Dùng cho đồ vật, hệ thống, kế hoạch, phần mềm... -
Tạo ra điều gì đó bằng cách kết hợp các phần không hoàn chỉnh / rời rạc
→ Dùng cho câu chuyện, thông tin, lý do...
Ví dụ:
They PATCHED TOGETHER a coalition after the election. Họ tạo ra một liên minh sau cuộc bầu cử.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Patch together
1. Cấu trúc
-
patch together + something
→ sửa tạm, ghép lại một cái gì đó -
Có thể dùng ở dạng bị động: was patched together, has been patched together...
2. Cách sử dụng
-
Dùng khi bạn sửa chữa nhanh chóng hoặc tạm thời một cái gì đó (máy móc, hệ thống...)
-
Hoặc khi bạn tạo ra một kế hoạch, câu chuyện, thông tin... từ những phần nhỏ hoặc chưa đầy đủ
→ Thường mang nghĩa tạm bợ, không hoàn hảo
Ví dụ:
-
They patched together an old computer using spare parts.
→ Họ ráp tạm một cái máy tính cũ bằng các linh kiện dư thừa. -
The plan was quickly patched together before the meeting.
→ Kế hoạch được ghép vội trước cuộc họp. -
He tried to patch together a story to explain why he was late.
→ Anh ta cố bịa tạm một câu chuyện để giải thích vì sao mình đến muộn. -
Rescuers patched together a shelter from broken wood and plastic.
→ Đội cứu hộ dựng tạm một nơi trú ẩn từ gỗ và nhựa vỡ. -
We managed to patch together a basic version of the software.
→ Chúng tôi cố gắng tạo ra một bản phần mềm cơ bản bằng cách ghép tạm.
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Patch together
1. Từ đồng nghĩa
-
cobble together → ghép tạm, lắp vội
He cobbled together an outfit for the party.
→ Anh ta ghép vội một bộ đồ cho bữa tiệc. -
throw together → làm nhanh, làm tạm
They threw together a quick dinner.
→ Họ nấu vội một bữa tối. -
assemble → lắp ráp
The team assembled the parts into a machine.
→ Nhóm đã lắp các bộ phận thành một cái máy.
2. Từ trái nghĩa
-
break apart / take apart → tháo rời, làm hỏng
He took the radio apart to fix it but couldn’t put it back together.
→ Anh ta tháo cái radio ra để sửa nhưng không lắp lại được. -
destroy → phá hủy
The storm destroyed everything they had patched together.
→ Cơn bão phá hủy mọi thứ họ đã lắp tạm. -
disorganize → làm rối tung
The rushed changes disorganized the whole project.
→ Những thay đổi vội vàng làm rối tung cả dự án.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)