Take after là gì? Tất tần tật về Take after
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Take after từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Take after
I. Định nghĩa Take after
Take after: Trông giống
Take after là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Take (động từ): có nghĩa là nhận hoặc tiếp nhận.
-
After (giới từ): trong trường hợp này, "after" không mang nghĩa theo sau theo nghĩa đen mà có nghĩa là giống ai đó hoặc hòa hợp với ai đó.
→ Take after có nghĩa là giống ai đó, đặc biệt là về ngoại hình hoặc tính cách. Cụm từ này thường được sử dụng để so sánh giữa một người với một người thân trong gia đình như cha mẹ, anh chị em.
Ví dụ:
He TAKES AFTER his mother. Anh ấy trông rất giống mẹ.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Take after
1. Cấu trúc
-
Take after + [someone]: mô tả sự giống nhau giữa một người với ai đó, thường là về ngoại hình hoặc tính cách.
-
Take after có thể được dùng trong ngữ cảnh so sánh giữa con cái và cha mẹ, hoặc giữa các thế hệ trong gia đình.
2. Cách sử dụng
-
Take after thường dùng để chỉ sự giống nhau về ngoại hình hoặc tính cách, đặc biệt trong gia đình.
-
Cụm từ này có thể dùng với nhiều đại từ nhân xưng như he, she, they, hoặc tên người cụ thể.
Ví dụ:
-
She takes after her mother with her brown eyes and curly hair.
Cô ấy giống mẹ với đôi mắt nâu và mái tóc xoăn.
-
John takes after his father in both looks and personality.
John giống cha cả về ngoại hình lẫn tính cách.
-
I think you take after your grandmother, especially with your love for reading.
Tôi nghĩ bạn giống bà của mình, đặc biệt là với niềm yêu thích đọc sách.
-
He really takes after his uncle when it comes to playing the guitar.
Anh ấy thực sự giống chú mình khi chơi guitar.
-
The children take after their father in terms of humor.
Các đứa trẻ giống cha về tính cách hài hước.
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Take after
1. Từ đồng nghĩa
-
Resemble: giống với
Example: He resembles his father more than his mother. (Anh ấy giống cha nhiều hơn mẹ.)
-
Mirror: phản chiếu, giống như
Example: Her daughter mirrors her in both appearance and behavior. (Con gái cô ấy phản chiếu giống cô ấy cả về ngoại hình và hành vi.)
-
Look like: trông giống
Example: She looks like her aunt. (Cô ấy trông giống dì của mình.)
2. Từ trái nghĩa
-
Differ from: khác biệt với
Example: She differs from her brother in both temperament and interests. (Cô ấy khác anh trai về tính cách và sở thích.)
-
Contrast with: đối lập với
Example: His calm demeanor contrasts with his sister’s lively personality. (Tính cách điềm tĩnh của anh ấy đối lập với tính cách sôi nổi của chị gái.)
-
Be unlike: không giống
Example: He is unlike his cousin in many ways. (Anh ấy không giống anh họ mình ở nhiều điểm.)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)