Have up là gì? Tất tần tật về Have up
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Have up từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Have up
I. Định nghĩa Have up
Have up: Làm cho ai đó xuất hiện tại tòa
Have up là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Have: Động từ chính, có nghĩa là "có" hoặc "giữ".
-
Up: Phó từ, mang nghĩa "lên", "cao", hoặc chỉ sự hoàn thành, nâng cao hoặc cải thiện một việc gì đó.
→ Have up có nghĩa là tăng cường, nâng cao, hoàn thành một việc gì đó, hoặc mời ai đó đến tham gia một sự kiện, hoặc có thể được dùng để chỉ hành động đưa ai đó ra trước tòa hoặc một cơ quan pháp lý (trong trường hợp liên quan đến vấn đề pháp lý).
Ví dụ:
They HAD him UP for armed robbery. (Họ khiến cho anh ta phải ra tòa vì tội cướp có vũ trang.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Have up
1. Cấu trúc
S + have up + (someone/something): Sử dụng cụm từ này trong các tình huống yêu cầu làm một việc gì đó trở nên mạnh mẽ hơn, hoặc khi mời ai đó tham gia vào một sự kiện.
2. Cách sử dụng
Have up thường được sử dụng khi bạn muốn nói về việc nâng cao một cái gì đó, cải thiện tình hình, hoặc tham gia vào một sự kiện, hay có liên quan đến việc đưa ai đó ra tòa.
Ví dụ:
The manager had the team up their performance after the poor results.
(Quản lý yêu cầu đội nâng cao hiệu suất sau kết quả kém.)
She had her workout routine up to 30 minutes per day to get in shape.
(Cô ấy đã tăng cường lịch tập luyện lên 30 phút mỗi ngày để giữ dáng.)
The police had him up in court for questioning about the crime.
(Cảnh sát đã đưa anh ta ra tòa để thẩm vấn về tội ác.)
I need to have my savings up for an emergency.
(Tôi cần phải tăng cường tiết kiệm để có dự phòng cho tình huống khẩn cấp.)
We’re having a big meeting up at the office to discuss the project.
(Chúng tôi sẽ có một cuộc họp lớn ở văn phòng để thảo luận về dự án.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Have up
1. Từ đồng nghĩa
Increase (Tăng cường):
She increased her workout intensity to lose weight faster.
(Cô ấy đã tăng cường cường độ tập luyện để giảm cân nhanh hơn.)
Elevate (Nâng cao):
They are working to elevate the quality of their services.
(Họ đang làm việc để nâng cao chất lượng dịch vụ của mình.)
Raise (Nâng cao):
He raised the stakes by introducing new strategies.
(Anh ấy đã nâng cao mức độ bằng cách giới thiệu các chiến lược mới.)
2. Từ trái nghĩa
Lower (Giảm, hạ xuống):
She lowered her expectations after the disappointing results.
(Cô ấy đã giảm kỳ vọng sau kết quả thất vọng.)
Diminish (Giảm bớt):
The company diminished its spending on marketing this year.
(Công ty đã giảm chi tiêu cho marketing trong năm nay.)
Reduce (Giảm):
We need to reduce the budget for the project.
(Chúng ta cần giảm ngân sách cho dự án.)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)