Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ G
Tổng hợp Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ G trong Tiếng Anh giúp bạn hệ thống kiến thức và học tốt hơn về cụm động từ trong Tiếng Anh.
Các cụm động từ cơ bản bắt đầu bằng chữ G trong Tiếng Anh
What do you want to be when you grow up? (Bạn muốn làm gì khi bạn lớn lên?)
She wants to be a doctor when she grows up. (Cô ấy muốn trở thành một bác sĩ khi cô ấy lớn lên.)
He nagged me so much for a new bike that eventually I gave in. (Anh ấy cằn nhằn tôi rất nhiều vì một chiếc xe đạp mới mà cuối cùng tôi đã nhượng bộ.)
Do you think my speech went over? (Bạn có nghĩ rằng bài phát biểu của tôi vừa rồi?)
You’ll never guess the answer – do you give up? (Bạn sẽ không bao giờ đoán được câu trả lời – bạn có bỏ cuộc không?)
The average cost of a new house has gone up by five percent to £276,500. (Chi phí trung bình của một ngôi nhà mới đã tăng năm phần trăm đến £ 276.500.)
I get about a lot with my job– last years I visited eleven countries. (Tôi phải đi rất nhiều nơi vì công việc, năm ngoái tôi đã đến thăm 11 đất nước.)
They‘re finding it increasingly difficult to get by since their daughter was born. (Họ cảm thấy càng ngày càng khó khăn để trang trải cuộc sống kể từ khi con gái họ sinh ra.)
- get up: Thức dậy
I get up at seven o‘clock on weekdays, but lie in till noon at the weekend. (Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng các ngày trong tuần, nhưng lại nằm tới trưa vào cuối tuần.)
- gad about: Ghé thăm nhiều địa điểm khác nhau để giải trí
I spent the afternoon GADDING ABOUT in London. (Tôi dành thời gian cả buổi chiều ghé thăm nhiều địa điểm khác nhau ở London.)
- gad around: Ghé thăm nhiều địa điểm khác nhau để giải trí
I spent the afternoon GADDING AROUND looking for some books. (Tôi dành thời gian cả buổi chiều ghé thăm nhiều địa điểm khác nhau để tìm sách.)
- gag for: Muốn gì đó rất nhiều
I'm GAGGING FOR a drink. (Tôi rất muốn uống nước.)
- gang up: Hình thành một nhóm chống lại một cái gì đó hoặc một ai đó
They GANGED UP to try to stop the new system. (Họ lập nhóm cố gắng ngăn chặn hệ thống mới.)
- gang up against: Quấy rối, bắt nạt (trong một nhóm)
They GANGED UP AGAINST me because I wouldn't accept their ideas. (Họ bắt nạt tôi bởi vì tôi không chấp nhận ý kiến của họ.)
- gang up on: Quấy rối, bắt nạt
They GANGED UP ON him because of the way he spoke. (Họ bắt nạt anh ấy bởi cái cách mà anh ấy nói chuyện.)
- gear to: Tổ chức hoặc sắp xếp thứ gì đó cho một mục đích cụ thể
These advertisements are geared to younger audiences. (Quảng cáo hướng đến các khán giản trẻ.)
- gear towards: Tổ chức hoặc sắp xếp thứ gì đó cho một mục đích, đối tượng cụ thể
The project is GEARED TOWARDS older people. (Dự án này được tổ chức cho người già.)
- gear up: Sẵn sàng cho một giai đoạn bận rộn
The shops are GEARING UP for the New Year sales. (Các cửa hàng đang chuẩn bị sẵn sàng cho đợt xả hàng năm mới.)
- gee up: Được sử dụng để khuyến khích một con ngựa, đôi khi là người đi nhanh hơn/ Khuyến khích mọi người thể hiện sự nhiệt tình hoặc nỗ lực nhiều hơn
Her horse was slow so she told it to GEE UP. (Ngựa của cố ấy khá chậm nên cố ấy đã thúc nó phi nhanh hơn.)
She tried to GEE them UP. (Cô ấy cố gắng khuyến khích mọi người nỗ lực hơn nữa.)
- geek out: Thảo luận về việc tính toán
Henry always GEEKS OUT at parties and bores all the people who don't know much about computers. (Henry luôn thảo luận về việc tính toán ở buổi tiệc và làm cho mọi chán nản khi họ chả biết chút gì về máy tính cả.)
- get above: Hãy hành động như thể bạn tốt hơn hoặc quan trọng hơn những người khác
She's been GETTING ABOVE HERSELF since she got promoted. (This is normally used in progressive forms and followed by a reflexive pronoun,and 'get above your station' is also used.) Cô ấy trở nên tự kiêu tự đại kể từ khi cô ấy thăng chức. (Điều này thường được sử dụng trong các hình thức tiến bộ và theo sau bởi một đại từ phản chiếu, như 'vượt lên trên vị trí của bạn' cũng được sử dụng.)
- get across: Giao tiếp, truyền đạt thành công/ Đi từ bên này sang bên kia/ Di chuyển gì đó từ bên này sang bên kia
I just couldn't GET my message ACROSS at the meeting. (Tôi không thể truyền đạt thành công lời nhắn của mình tại buổi họp.)
It's impossible to GET ACROSS the road with all this traffic. (Nó là không thể để qua đường với tình trạng giao thông thế này.)
How are we going to GET these bags ACROSS the river? (Bạn định làm thế nào để chuyển đống túi này qua sông?)
- get across to: Có sức thuyết phục hoặc tạo ấn tượng tốt
How can I GET ACROSS TO my audience? (Làm thế nào để tôi có thể tạo ấn tượng với khán giả đây?)
- get after: Cổ vũ ai đó/ Rượt theo, đuổi theo
You should GET AFTER them to finish the work. (Bạn nên cổ vũ họ để hoàn thành công việc.)
GET AFTER her and give her the letter before she leaves the building. (Đuổi theo và đưa cho cô ấy bức thư trước khi cô ấy rời tòa nhà.)
- get ahead: Tiến bộ, tiến hành
Nowadays, you need IT skills if you want to GET AHEAD. (Ngày nay, bạn cần có kỹ năng công nghệ thông tin nếu muốn tiến bộ.)
- get ahead of: Tiến lên phía trước
I work at home in the evening to GET AHEAD OF schedule. (Tôi làm việc ở nhà buổi tối để đi trước kế hoạch.)
- get along: Có quan hệ tốt với/ Rời đi/ Tiến bộ, tiến hành
Why don't you two GET ALONG? You're always arguing. (Tại sao hai bạn không hòa thuận được nhỉ? Lúc nào cũng tranh cãi với nhau.)
It's late; we must be GETTING ALONG. (Muộn rồi, chúng ta phải đi thôi.)
How's the homework GETTING ALONG? (Bài tập về nhà tiến hành sao rồi?)
- get along in: Tiến bộ, tiến hành
How are you GETTING ALONG IN the company? (Bạn điều hành công ty thế nào?)
- get along with: Có quan hệ tốt với ai đó/ Xử lý
I don't GET ALONG WITH my sister- we have nothing in common. (Tôi không thân với chị của mình, chúng tôi không có điểm chung.)
How are you GETTING ALONG WITH the training course? (Bạn sẽ xử lí khóa đào tạo ấy như thế nào?)
- get around: Trở nên phổ biến/ Thăm quan nhiều địa điểm khác nhau/ Đi đến nơi nào đó/ Tránh né một vấn đề/ Thuyết phục/ Có mối quan hệ cá nhân hoặc tình dục với nhiều người
It didn't take long for the news to GET AROUND once it got into the newspapers. (Không mất nhiều thời gian để tin tức trở nên phổ biến một khi nó đã ở trên báo.)
He GETS AROUND a lot- he's always flying somewhere different. (Anh ấy đi du lịch rất nhiều, anh ấy luôn bay đến các nơi khác nhau.)
He's finding it hard to GET AROUND the concert since he spends most of his time at home. (Anh ấy cảm thấy rất khó để đi đến buổi hòa nhạc vì anh ấy dành hầu hết thời gian để ở nhà.)
It'll be tricky, but we will find a way to GET AROUND the regulations. (Nó khá tế nhị nhưng chúng tôi sẽ tìm ra cách để tránh các quy định.)
She didn't accept my application because it was late, but I managed to GET AROUND her. (Cô ấy không chấp nhận đơn xin của tôi vì quá muộn, nhưng tôi đã thành công thuyết phục cô ấy.)
He GETS AROUND a bit; he's always with some new girlfriends. (Anh ta khá lăng nhăng, anh ta luôn làm quen với nhiều cô bạn gái mới.)
- get around to: Cuối cùng cũng thành công làm gì đó, nỗ lực để làm điều gì đó
It always takes me ages to GET AROUND to replying to letters. (Nó chiếm của tôi một khoản thời gian dài để thành công phản hồi lại các lá thư.)
- get at: Chỉ trích/ Có ý, ý định, ý muốn/ Có thể tiếp cận, tìm kiếm, truy cập/ Đe dọa, hối lộ, v.v ... làm ảnh hưởng đến lời khai hoặc quyết định của ai đó
His boss is always GETTING AT him for arriving late. (Ông chủ luôn chỉ trích anh ấy vì đến muộn.)
What do you think she's GETTING AT? I've no idea what she wants. (Bạn nghĩ xem cô ấy đang có ý gì? Tôi không hiểu cô ấy muốn gì cả.)
It's on the top shelf and I can't GET AT it. (Nó nằm trên giá cao nhất rồi, tôi không thể với tới nó.)
The gangster GOT AT the jury, who found them not guilty of all charges despite the evidence presented in court. (Băng đảng này đã hối lộ quan tòa, người mà phán họ vô tội ở tất cả các cáo buộc mặc dù các bằng chứng đã phơi bày tại tòa án.)
- get away: Trốn thoát/ Đi nghỉ hoặc nghỉ ngắn hạn/ Rời nơi nào đó/ Một biểu hiện của sự hoài nghi
The robber GOT AWAY in a stolen car, which the police later found abandoned. (Tên trộm đã trốn thoát trên chiếc xe ăn cắp, cái mà cảnh sát tìm thấy đã bị bỏ rơi sau đó.)
We love to GET AWAY from everything and relax in the countryside. (Chúng tôi muốn thoát khỏi mọi thứ để đi nghỉ mát và thư giãn ở vùng nông thôn.)
He didn't come because he was stuck at work and couldn't GET AWAY. (Anh ấy không đến vì vướng việc và không thể rời đi.)
"I passed." "GET AWAY! You couldn't have passed."( Tôi đã đỗ. Biến đi! Cậu đáng lẽ không thể đỗ được.)
- get away from: Đi đâu đó khác hoặc làm một cái gì đó khác/ Bắt đầu nói về một cái gì đó không liên quan đến cuộc thảo luận
Work's getting on top of me; I need to GET AWAY FROM it. (Công việc đang đè nặng lên người tôi, tôi cần thoát khỏi nó và đi đâu đó.)
I think we're GETTING AWAY FROM the point here- we need to concentrate on the main ideas now. (Tôi nghĩ chúng ta đang lạc đề, chúng ta cần tập trung vào những ý chính ngay bây giờ.)
- get away with: Không bị bắt, bị chỉ trích hoặc bị trừng phạt vì đã làm sai điều gì đó/Đạt được điều gì đó, mặc dù không làm đúng hoặc đúng cách
Thieves GOT AWAY WITH two Picassos, which were never found. (Những tên trộm đã tẩu thoát thành công với 2 bức tranh của Picasso mà không bao giờ tìm lại được.)
Do you think we could GET AWAY WITH using the cheaper product? (Bạn không nghĩ rằng chúng ta đạt được điều đó bằng cách dùng sản phẩm rẻ tiền hơn à?)
- get back: Trở lại/ Trả lại cái gì đó/ Trả thù/ Rời đi
The train was held up so we didn't GET BACK home until midnight. (Chuyến tàu đã bị hoãn nên chúng tôi không thể trở về nhà mãi cho tới nửa đêm.)
Don't lend him any money; you'll never GET it BACK. (Đừng cho anh ấy vay tiền, bạn sẽ không bao giờ được trả lại đâu.)
He was rude and embarrassed me,I'll GET him BACK. (Anh ta thô lỗ và làm tôi xấu hổ, tôi sẽ trả thù anh ta.)
The police told the crowd to GET BACK to allow the ambulance through. (Cảnh sát yêu cầu đám đông rời đi để xe cứu thương đi qua.)
- get back at:Trả thù
I'll GET BACK AT her for landing me in trouble. (Tôi sẽ trả thù cố ấy vì đã đưa tôi vào rắc rối.)
- get back into: Bắt đầu làm việc gì đó sau khi đã dừng một thời gian/ Tìm một sự nhiệt tình, hứng thú mới cho điều gì đó
I am GETTING BACK INTO my English lessons after the summer break. (Tôi bắt đầu khóa học tiếng Anh của mình sau kỳ nghỉ hè.)
I lost interest for a while, but I'm GETTING BACK INTO it. (Tôi đã mất hứng thù một thời gian rồi nhưng tôi đang muốn quen lại với nó.)
- get back to: Phản hồi 1 liên hệ/ Phản hồi khi bạn biết câu trả lời/ Bắt đầu làm lại một lần nữa sau khi gián đoạn
I'll GET BACK TO you as soon as I hear any news. (Tôi sẽ phản hồi lại bạn ngay sau khi nghe thấy bất kỳ thông tin nào.)
I don't know at the moment, but I will GET BACK TO you as soon as I have the information. (Tôi không biết bây giờ nhưng tôi sẽ phản hồi lại bạn ngay khi tôi có tôi có thông tin.)
It took me ages to GET BACK TO sleep after the phone rang. (Nó khiến tôi mất một lúc lâu để ngủ lại sau khi điện thoại kêu.)
- get back together: Bắt đầu lại một mối quan hệ
We split up a few months ago but GOT BACK TOGETHER last week. (Chúng tôi đã chia tay vào tháng trước nhưng đã quay lại với nhau tuần trước.)
- get behind: Ủng hộ
All the students GOT BEHIND the teacher. (Tất cả học sinh đều ủng hộ giáo viên.)
- get behind with: Trả chậm tiền trả góp cho thứ gì đó
If you GET BEHIND WITH mortgage payments, you might lose your home. (Nếu bạn chậm trễ trong việc trả khoản thanh toán thế chấp, bạn có thể bị mất nhà đó.)
- get by on: Quản lý 1 số lượng tiền nhất định
It's hard to GET BY ON my salary. (Thật khó để mà quản lí được tiền lương của mình.)
- get by with: Có đủ thứ gì đó để làm việc
We should be able to GET BY WITH three PCs, but four would be better. (Chúng ta có thể thực hiện công việc với 3 cái máy tính cá nhân, nhưng có 4 cái sẽ tốt hơn.)
- get down: Làm ai đó buồn, thất vọng, kiệt sức/ Ghi chép, ghi âm/ Nuốt xuống/ Xuống xe/ Rời bàn sau khi ăn/ Giảm đi Có quan hệ tình dục với
The miserable weather in winter really GETS me DOWN. (Cái thời tiết khắc nghiệt này của mùa đông thực sự làm tôi kiệt sức.)
I couldn't GET DOWN everything he said. (Tôi không thể ghi chép lại được những gì mà anh ấy nói.)
The medicine tasted horrible and it was difficult to GET it DOWN. (Vị của viên thuốc này thật kinh khủng và thật khó cho tôi để nuốt nó xuống.)
The trained pulled in and we GOT DOWN. (Con tàu đã vào ga và chúng tôi xuống tàu.)
When we had finished dinner, the children asked if they could GET DOWN. (Khi chúng tôi kết thúc bữa ăn, lũ trẻ hỏi chúng tôi xem chúng có được rời bàn ăn không.)
The doctor says I my GET my cholesterol levels DOWN. (Bác sĩ nói rằng tôi đã làm giảm được lượng cholesterol trong cơ thể.)
They GOT DOWN at the party last week. (Tôi đã quan hệ tình dục ở buổi tiệc tuần trước.)
- get down on: Chỉ trích
My mother used to GET DOWN ON us for not doing enough homework. (Mẹ tôi thường mắng chúng tôi về việc không làm đủ bài tập về nhà.)
- get down to: Bắt đầu làm việc một cách nghiêm túc/ Thưởng thức gì đó
I find it extremely difficult to GET DOWN TO doing any revision for examinations. (Tôi thấy cực kỳ khó để ôn tập một cách nghiêm túc cho kỳ thi.)
People were GETTING DOWN TO the concert. (Mọi người đều đang thưởng thức buổi hòa nhạc.)
- get in: Sắp xếp cho ai đó làm việc trong nhà bạn/ Đến/ Về nhà/ Lên xe ô tô hoặc taxi/ Mua đồ tiếp tế/ Đến trường, cơ quan, nhà/ Vào một tòa nhà/ Được bầu cử/ Thành công nói hoặc làm gì đó/ Được nhận vào 1 trường, câu lạc bộ,.../ Đem gì vào bên trong một khu vực/ Đề trình, nộp đơn/ Trả tiền đồ uống
The air conditioning has broken down; we'll have to GET a technician IN to fix it. (Điều hòa bị hỏng, chúng tôi đã sắp xếp cho một thợ máy đến để sửa.)
Her plane GETS IN at 2am. (Máy bay của cô ấy đến lúc hai giờ sáng.)
She didn't GET IN till well after twelve o'clock because she'd been out for a few drinks with her mates. (Cô ấy không về nhà sau 12 giờ vì cố ấy đã uống thêm vài chén nữa với bạn.)
The taxi pulled up and we GOT IN. (Xe taxi tấp vào lề và chúng tôi lên xe.)
We need to GET some coffee IN; we're completely out. (Chúng ta cần mua thêm cà phê, chúng ta đã dùng hết mất rồi.)
I GOT IN late today because the train broke down. (Tôi đến trường muộn hôm nay vì tàu điện bị hỏng.)
I borrowed her pass to GET IN. (Tôi mượn mật khẩu của cô ấy để vào tòa nhà.)
The government GOT IN with a very small majority. (Chính phủ được bầu cử với một lượng rất nhỏ.)
I couldn't GET a word IN throughout the meeting. (Tôi không thể nói được một từ nào trong suốt buổi họp.)
He did badly in the entrance exam and didn't GET IN. (Anh ấy làm bài thi đầu vào rất kém nên không được nhận vào làm.)
It's raining; I'd better GET the washing IN. (Trời đang mưa, tôi nên mang quần áo giặt vào trong.)
We have to GET the forms IN by the end of this week. (Chúng tôi phải nộp đơn này trước cuối tuần.)
He GOT the drinks IN. (Ấy trả tiền đồ uống của mình.)
- get in on: Dính líu vào
The company tried to GET IN ON our market. (Công ty này cố gắng để dính líu với siêu thị của chúng tôi.)
- get in with: Trở nên thân thiện cởi mở
I tried to GET IN WITH them as I thought it would help me at work. (Tôi cố gắng thân thiện với họ vì tôi nghĩ điều này sẽ giúp tôi rất nhiều trong công việc.)
- get into: Trở nên hứng thú với/ Dính líu với vài thứ xấu hoặc phạm tội/ Được chấp nhận, thừa nhận/ Được chấp nhận như một thành viên/ Bắt đầu một thói quen/ Đủ nhỏ nhắn để mặc vừa cái gì đó/ Chỉ trích
She's been GETTING INTO dance music recently. (Cô ấy gần đây đang hứng thú với nhạc nhảy.)
He GOT INTO drugs when he was at university. (Anh ấy dính líu tới thuốc viện khi học đại học.)
She did well and GOT INTO Cambridge University. (Cô ấy đã làm rất tốt và được nhận vào đại học Cambridge.)
He GOT INTO the first football team . (Anh ấy đã được công nhận như một thành viên trong đội bóng đầu tiên.)
It took me ages to GET INTO driving on the left. (Tôi mất một khoảng thời gian dài để quen với việc lái xe bên tay trái.)
I couldn't GET INTO the shoes; they were too tight. (Tôi không thể xỏ vừa đôi giày này nữa, nó quá chật.)
He GOT INTO me for doing it badly. (Anh ấy chỉ trích tôi vì làm nó sai.)
- get it: Bị phạt hoặc bị mắng
If you don't stop that right now, you'll really GET IT! (Nếu bạn không dừng ngay lập tức, bạn sẽ bị phạt.)
- get it off: Quan hệ tình dục
They GOT IT OFF at the party. (Họ quan hệ tình dục ở bữa tiệc.)
- get it off with: Quan hệ tình dục với
She GOT IT OFF WITH her friend's husband. (Cô ấy quan hệ tình dục với chồng của bạn.)
- get it on: Thích thú, phấn khích/ Quan hệ tình dục
The talk was dull and nobody GOT IT ON. (Bài nói quá chán và không ai hứng thú với nó.)
Did you two GET IT ON? (Hai bạn đã quan hệ với nhau chưa?)
- get it on with: Quan hệ tình dục với
Did you GET IT ON WITH him? (Bạn có quan hệ tình dục với anh ấy không?)
- get it together: Kiểm soát, điều khiển thứ gì đó đạt được mục đích/ Bắt đầu một mối quan hệ
If I don't GET IT TOGETHER, I will never reach my targets. (Nếu tôi không kiểm soát nó, tôi sẽ không bao giờ đạt được mục đích của mình.)
They only GET IT TOGETHER at the very end of the film. (Họ chỉ bắt đầu mối quan hệ ở cuối bộ phim.)
- get it up: Bị kích động, nổi giận
He couldn't GET IT UP and felt very embarrassed. (Anh ấy không thể túc giận được mà còn vô cùng xấu hổ.)
- get off: Trốn phạt/ Rời tàu, xe/ Kết thúc công việc/ Không được động, để yên đó/ Bắt đầu một cuộc hành trình/ Ru một đứa trẻ ngủ/ Quan hệ tình dục/ Bắn súng, nổ súng/ Dừng nói chuyện điện thoại/ Viết hoặc gửi thư, mail,.../ Nói hoặc viết thứ gì đó thú vị
He GOT OFF on a technicality and left the court a free man. (Anh ấy trốn phạt từng tí một và rời khỏi tòa như một người đàn ông tự do.)
We GOT OFF the bus and walked to my house. (Chúng tôi xuống xe buýt và đi bộ về nhà.)
I like to GET OFF early on Friday. (Tôi muốn kết thúc công việc sớm trước thứ 6.)
If he bothers you, just tell him where to GET OFF. (Nếu anh ta làm phiền bạn, chỉ cần nói với anh ta chỗ không được động đến.)
We need to GET OFF early to avoid the rush hour traffic. (Chúng ta cần khởi hành sớm thôi để tránh giờ cao điểm.)
I can't GET the kids OFF because of the noise from next door. (Tôi không thể ru lũ trẻ ngủ bởi tiếng ồn từ nhà hàng xóm.)
We GOT OFF last night. (Chúng tôi đã quan hệ tối qua.)
She GOT OFF a few shots before she was arrested. (Cô ấy bắn vài phát súng trước khi bị bắt.)
Let me know when he GETS OFF the phone as I need to make a call. (Hãy cho tôi biết khi nào anh ấy sẽ dừng nói chuyện điện thoại vì tôi cần gọi điện ngay bây giờ.)
I GOT three emails OFF before the meeting. (Tôi gửi 3 cái mail trước giờ họp.)
She GOT OFF some jokes at the start of her presentation. (Cô ấy nói đùa trước khi bắt đầu bài thuyết trình.)
- get off it: Một cách để bày tỏ sự hoài nghi, hoặc nói với ai đó rằng họ sai hoặc có ý kiến không chính xác
I knew he was lying so I told him to GET OFF IT. (Tôi biết anh ấy đang nói dối nên tôi yêu cầu anh ấy dừng nó ngay lại.)
- get off on: Uống thuốc/ Phấn khích bởi
He GETS OFF ON crystal meth every night. (Anh ta uống thuốc cai nghiện pha lê mỗi đêm.)
She GETS OFF ON her power over us. (Cô ấy phấn khích với năng lực trên tâm chúng tôi.)
- get off with: Quan hệ tình dục với
He GOT OFF WITH her at the party. (Anh ấy quan hệ với cô tại bữa tiệc.)
- get on: Tiếp tục làm gì đó/ Lên xe, tàu, máy bay/ Thực hiện tiến bộ, đối phó với một cái gì đó với một mức độ thành công hợp lý/ Có quan hệ tốt đẹp với/ Già đi, yếu đi/ Muộn hoặc gần một thời gian đã sắp xếp/ Mặc gì đó/ Rời đi, bỏ đi
The teacher asked the pupils to GET ON with some work quietly as she had to leave the classroom. (Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục trật tự làm việc khi mà cô ấy rời khỏi lớp.)
We GOT ON the train at Plymouth and went up to London. (Chúng tôi lên tàu ở Plymouth và đi đến London.)
How are you GETTING ON with your Spanish lessons? (Bạn đang làm gì với lớp học tiếng Tây Ban Nha của bạn?)
We have always GOT ON well. (Chúng tôi giữ mối quan hệ tốt đẹp với nhau.)
He's GETTING ON now and doesn't work so hard. (Ông ấy đang già đi và không thể làm việc quá nặng được.)
I must get home now; it's GETTING ON. (Tôi phải về nhà ngay, muộn mất rồi.)
I have put so much weight on that I couldn't GET my old suits ON. (Tôi tăng nhiều cân đến nỗi tôi không thể mặc vừa những bộ đồ cũ của mình.)
I must be GETTING ON; I have other things to do this evening. (Tôi phải đi thôi, tôi có rất nhiều thứ khác phải làm tối nay.)
- get on at: Trách móc, chỉ trích vô cớ
He's always GETTING ON AT me when I haven't done anything wrong. (Anh ta luôn chỉ trích tôi vô cớ khi mà tôi chẳng làm gì sai cả.)
- get on for: Gần một khoảng thời gian
It's GETTING ON FOR midnight. (Đã gần nửa đêm rồi.)
- get on to: Bắt đầu nghi ngờ
It took the authorities a long time to GET ON TO the gang. (Phải mấy một khoảng thời gian dài để các nhà chức trách nghi ngờ băng đảng này.)
- get on with: Có quan hệ tốt đẹp với/ Tiếp tục hoặc bắt đầu làm gì đó
Fortunately, I GET ON WITH my boss. (Thật may khi mà tôi có quan hệ tốt đẹp với sếp.)
She told us to GET ON WITH our work. (Cô ta yêu cầu chúng tôi tiếp tục công việc của mình.)
- get onto: Bắt đầu thảo luận một chủ đề/ Được bổ nhiệm/ Xuất hiện trên đài, trên tivi/ Liên lạc với ai đó vì bạn muốn họ làm gì cho bạn/ Lên máy hoặc lên tàu
We didn't GET ONTO the third item on the agenda. (Bắt đầu không thảo luận mục thứ 3 trong chương trình nghị sự.)
He didn't GET ONTO the committee. (Anh ấy không được bổ nhiệm vào vị trí ủy ban hội đồng.)
He GOT ONTO every major channel after the accident. (Anh ấy xuất hiện trên vài kênh TV tiêu biểu sau tai nạn.)
We'd better GET ONTO someone to fix this. (Chúng ta tốt hơn nên liên lạc với ai đó để sửa nó.)
She GOT ONTO the plane just before it took off. (Cô ấy lên máy bay trước khi máy bay cất cánh.)
- get out: Rời khỏi nhà để đến thăm nơi nào đó/ Bị lan truyền ra khi mà đáng lẽ nó phải được bí mật/ Rời khỏi một địa điểm, thoát khỏi/ Lấy thứ gì đó ra khỏi nơi lưu trữ để sử dụng nó/ Bỏ thứ gì đó bẩn thỉu hoặc không muốn đi/ Sản xuất/ Cảm thấy thật khó để nói ra những gì bạn muốn nói/ Biểu hiện của sự nghi ngờ.
She doesn't GET OUT much now she has her baby. (Cô ấy không ra ngoài đi chơi nhiều vì bây giờ cô ấy có con rồi.)
The truth GOT OUT despite the injunction on reporting the case. (Sự thật bị lan truyền ra mặc dù lệnh cấm đã được ban.)
The dog GOT OUT because I left the door open. (Con chó bỏ đi vì tôi đã để cửa mở.)
I GOT the car OUT so that we could load up the suitcases. (Tôi lấy xe ô tô ra để chúng tôi có thể trở được cái vali.)
I spilled some red wine on my carpet and can't GET the stains OUT. (Tôi đã đổ một ít rượu vang đỏ lên thảm mà vẫn không thể loại bỏ các vết bẩn đi.)
We have to GET the report OUT by the end of the month. (Chúng tôi sẽ sản xuất bài báo này trước cuối tháng.)
He was so upset he couldn't GET the words OUT. (Anh ấy quá buồn, anh ấy không thể nói được một lời nào.)
'I got 100% on the test.' 'Get out!' (Tôi hoàn thành 100% bài test đấy. Không thể nào.)
- get out of: Tránh làm hứ gì đó mà bạn không muốn làm/ Rời xe, xuống xe/ Dừng một hoạt động thường ngày hoặc một thói quen/ Làm cho ai đó nói ra sự thật/ Khiến ai đó đưa cho bạn thứ gì/ Tạo ra niềm vui, lợi ích từ thứ gì đó/ Giúp ai đó tránh né cái gì
I said I wasn't feeling well and GOT OUT OF the extra work. (Tôi nói tôi không được khỏe và tôi đã tránh được vụ tăng ca.)
We GOT OUT OF the taxi and paid the driver. (Chúng tôi xuống xe taxi và trả tiền cho tài xế.)
If you GET OUT OF a routine, it can be hard to start again. (Nếu bạn dừng thói quen này thì rất khó để bắt đầu lại.)
The police couldn't GET any information OUT OF him. (Cảnh sát không thể lấy được bất cứ thông tin nào từ anh ấy.)
Did you GET a refund OUT OF the travel agency? (Bạn đã lấy tiền trả lại từ công ty du lịch chưa?)
She's GETTING a lot OUT OF her university course. (Cô ấy nhận được rất nhiều lượi ích từ khóa học đại học của cô ấy.)
I GOT him OUT OF having to work at the weekend. (Tôi giúp anh ấy tránh được việc phải làm vào cuối tuần.)
- get over: Bình phục/ Giải quyết/ Giao tiếp, làm cho mọi người hiểu/ Bị choáng, ngạc nhiên vì thứ gì đó là thật/ Đến bên kia bờ/ Đến nơi nào đó
It took me ages to GET OVER the bout of flu. (Tôi mất 1 khoảng thời gian dài để bình phục sau cơn cúm nặng.)
It took us a long time to GET OVER the problems with the computer system. (Chúng tôi phải mất một khoảng thời gian để giải quyết vấn đề hệ thông máy tính.)
He makes jokes to help GET his message OVER. (Anh ấy nói đùa để mọi người có thể hiểu được thông điệp.)
I couldn't GET OVER how much weight he had put on. (Tôi hoàn toàn bị choáng với lượng cân nặng anh ấy vừa tăng lên.)
We couldn't GET OVER the river because of the floods. (Chúng tôi không thể đến bên kai bờ sông vì cơn lũ.)
He said he needed help and ask me to GET OVER as soon as I could. (Anh ấy nói anh ấy cần được giúp đỡ và đã yêu cầu tôi đến nơi đó khi có thể.)
- get over with: Làm điều gì dó khó chịu mà vẫn phải làm thay vì trì hoãn nó
I GOT the test OVER WITH rather than have to worry about it any longer. (Tôi đã làm bài kiểm tra thay vì phải lo lắng về nó sau đó.)
- get round: Trở nên phổ biến/ Tìm cách giải quyết
I don't want this to GET ROUND, so please keep it to yourself. (Tôi không muốn nó bị lan ra, nen xin hãy giữ nó cho riêng bạn thôi.)
We're nearly ready, but there are few little problems we have to GET ROUND before we finish. (Chúng tôi gần sẵn sàng, nhưng lại có vài vẫn đề nhỏ mà chúng tôi phải giải quyết trước khi kết thúc.)
- get through: Liên lạc với/ Tiêu thụ/ Hoàn thành/ Kết thúc/ Làm thành công một bài kiểm tra/ Giúp ai dó vượt qua kỳ thi hay bài kiểm tra/ Chấp nhận hay đối phó với trường hợp khó/ Được chấp nhận, đỗ/ Thành ông vượt qua/ Truyền đạt
I tried calling her mobile phone, but I couldn't GET THROUGH. (Tôi cố gọi điện cho cô ấy nhưng lại không liên lạc được.)
He GETS THROUGH two bottles of wine a day. (Anh ấy uống hết 2 chai rượu vang một ngày.)
I'm going to take some work home because I haven't managed to GET THROUGH it all today. (Tôi định mang vài việc về nhà làm bởi vì tôi chưa hoàn thành nó trong hôm nay.)
Call me when you GET THROUGH. (Gọi cho tôi khi bạn kết thúc nhé.)
My car didn't GET THROUGH its inspection. (Ô tô của tôi không qua được bài kiểm tra.)
My teacher GOT me THROUGH the exam. (Giáo viên của tôi đã giúp tôi vượt qua kỳ thi.)
We will have to be careful with our money to GET THROUGH the month. (Chúng tôi phải cẩn thận với số tiền này để trang trải được cả tháng này.)
If the proposal GETS THROUGH, it'll make things much better for us. (Nếu lời đề nghị được chấp nhận thì mọi thứ sẽ tốt đẹp hơn cho chúng ta.)
The water GOT THROUGH the roof and damaged the carpets. (Dòng nước đã vượt qua mái nhà và làm hỏng những tấm thảm.)
The message didn't GET THROUGH. (Lời nhắn đó không được truyền đạt thành công.)
- get through to: Làm ai đó hiểu ra/ Liên lạc bằng điện thoại/ Đạt được một mức trong cuộc thi
I explained it carefully, but I just couldn't GET THROUGH TO him. (Tôi đã giải thích nó rất kỹ những vẫn không thể làm anh ấy hiểu được.)
I rang but couldn't GET THROUGH TO her. (Điện thoại rung chuông nhưng tôi vẫn chưa liên lạc được với cô ấy.)
If they win, they'll GET THROUGH TO the quarter finals. (Nếu họ thắng, họ sẽ tiến vào trận tứ kết.)
- get to: Tức giận/ Đi đến/ Bắt đầu thảo luận một chủ đề/ Có cơ hội để làm gì đó
Don't let her GET TO you; she's in a bad mood. (Đừng để cô ấy tức giận với bạn, tâm trạng cô ấy đang rất xấu đấy.)
When I GET TO there, I'll look at the matter carefully. (Khi tôi đi đến đó, tôi sẽ xem xét vấn đè này một cách cẩn thận.)
We asked him to GET TO the point, but he just waffled away. (Chúng tôi yêu cầu anh ta thảo luận chủ đề, nhưng anh ấy vòng vo dài dòng mãi.)
Last June I GOT TO visit Stonehenge. (Tháng sáu trước tôi đã có cơ hội đến thăm Stonehenge.)
- get together: Gặp mặt xã giao
We GOT TOGETHER in the pub for a drink. (Chúng tôi gặp nhau ở một quán rượu và uống vài ly.)
- get up to: Làm gì đó sai hoặc quậy lên
The children are always GETTING UP TO some trouble or others. (Lũ trẻ luôn quậy tung lên các rắc rối hoặc nhiều thứ khác.)
- ghost away: Đưa ai đó đi một cách kín đáo
They GHOSTED him AWAY to a secret location before he could be arrested. (Họ đưa anh ấy để đến địa điểm bí mật trước khi anh ấy bị bắt.)
- gin up: Đẩy lên, tăng lên, cường điệu hóa lên
The candidates tried to GIN UP support at the straw poll by transporting their supporters for free. (Các ứng cử viên cố làm tăng lên lượng ủng hộ tại cuộc thăm dò bằng cách vận động người ủng hộ cho họ miễn phí.)
- ginger up: Làm sôi động hơn
They tried to GINGER UP the party to stop people leaving. (Họ cố để làm bữa tiệc sôi động lên để ngăn mọi người rời đi.)
- give away: Trao con gái cho cho chú rể trong lễ cưới/ Nói ra một bí mật, thường là vô ý/ Phân phát thứ gì đó miễn phí/ Cho đi mà không mong được báo đáp lại/ Nhường cơ hội cho đối thủ trong trận đấu bằng cách làm sai hoặc phạm lỗi/ Đưa đứa con ngoài ý muốn cho ai đó nuôi/ Phản bội, báo cho cơ quan chức trách/ Cung cấp lợi thế trọng lượng cho một đối thủ quyền anh
He GAVE his daughter AWAY and told the groom to look after her. (Ông ấy trao con gái cho chú rể là nói với chú rể rằng hãy chăm sóc con ông.)
She didn't GIVE anything AWAY about the party so it came as a complete surprise to me. (Cô ấy chẳng tiết hộ cho tôi một tí gì về buổi tiệc nên nó hoàn toàn bất ngờ đối với tôi.)
In this issue of the magazine, they are GIVING AWAY a free DVD. (Ở số báo này, họ phát đĩa DVD miễn phí.)
He decided to GIVE his new album AWAY in a magazine. (Anh ấy quyết định tặng anbum mới của mình trong tạp trí số này.)
They GAVE AWAY two goals in the first half. (Họ nhường đối thủ 2 bàn ở nửa trận đầu.)
She had to GIVE her baby AWAY as she couldn't afford to bring it up. (Cô ấy phải đưa con cho người khác nuôi vì cô ấy không thể kiếm đủ tiền để nuôi nó.)
The gang GAVE him AWAY to the police. (Băng đảng ấy đã tố cáo anh ấy cho cảnh sát.)
He is GIVING AWAY thirty pounds to the challenger. (Anh ấy cung cấp 30 pao cho người thách đấu.)
- give back: Trả lại thứ gì đó mà bạn đã mượn/ Trả lại thứ gì đó mà ai đó bị mất
I GAVE the money BACK that she'd lent to me. (Tôi trả lại số tiền màm cố ấy đã đưa cho tôi.)
Nothing could GIVE me BACK the way I felt before the scandal. (Không gì có thể trả lại cho tôi cái cảm giác lúc trước vụ bê bối ấy.)
- give in to: Đồng ý với thứ mà bạn không thích/ Bùng phát cảm xúc
The government says they will not GIVE IN TO terrorists. (Chính phủ nói rằng họ sẽ không đồng ý với bọn khủng bố.)
Eventually, I GAVE IN TO my anger and screamed at them. (Cuối cùng thì tôi cũng bùng phát cơn giận dữ của mình và hét vào họ.)
- give it to: Chỉ trích thậm tệ hoặc phạt ai đó
They really GAVE IT TO me for forgetting to turn off the light. (Họ phạt tôi vì việc quên không tắt đèn.)
- give it up for: Hoan nghênh
Please GIVE IT UP FOR our next guest. (Xin hãy hoan nghênh vị khách tiếp theo của chúng ta.)
- give it up to: Hoan nghênh
Please GIVE IT UP TO our next guest. (Xin hãy hoan nghênh vị khách tiếp theo của chúng ta.)
- give of: Đóng góp mà không mong được báo đáp lại, thường là thời gian hoặc tiền
He GIVE OF his free time to help the club. (Anh ấy đóng góp cả quỹ thời gian rảnh của mình để giúp câu lạc bộ.)
- give off: Phát ra sự ô nhiễm hoặc điều gì đó khó chịu/ Hãy hành động theo cách mà mọi người nghĩ về bạn/ Mở rộng, kéo dài/ Theo hoặc lấy một trong hai hoặc nhiều chi nhánh bằng chương trình máy tính
The police stopped the van because it was GIVING OFF a lot of black smoke. (Cảnh sát dừng chiếc xe tải vì nó thải ra quá nhiều khí đen độc.)
She GIVES OFF an air of nobility. (Cô ấy hành động như tầng lớp quý tộc.)
The company is GIVING OFF all over the country. (Công ty mở rộng trên khắp cả nước.)
A particular application of a processing code can be GIVEN OFF while requiring minimal run-time support. (Một ứng dụng đặc biệt của mã xử lý có thể được áp dụng trong khi yêu cầu hỗ trợ chạy tối thiểu.)
- give onto: Mở hướng ra một địa điểm
The French windows GIVE ONTO the lawn. (Những khung cửa sổ Pháp mở hướng ra bãi cỏ.)
- give out: Phân phát/ Ngừng làm việc vì tuổi già hoặc quá hạn/ Không có một nguồn cung cấp nào nữa/ Công bố, công khai/ Phát ra/ Kết thúc ở nơi nào đó/ Tạo âm thanh hoặc tiếng ồn/ Đọc các bài thánh ca hay bài thánh vịnh cho hát thánh ca/ Than phiền, rên rỉ
Somebody was GIVING leaflets OUT in front of the underground station. (Ai đó đang phân phát tờ rơi trước ga tàu điện ngầm.)
I'd been having trouble with my laptop and it finally GAVE OUT at the weekend. (Tôi có vài vấn đề với máy tính xách tay và cuối cùng nó đã ngừng hoạt động vào cuối tuần.)
The water GAVE OUT after a week in the desert. (Không có nguồn cũng cấp nước nữa sau một tuần ở sa mạc.)
They GAVE the names of the winners OUT last night. (Họ đã công bố tên của những người thắng cuộc tối qua.)
The factory GIVES OUT a lot of fumes. (Nhà máy phát ra rất nhiều khói độc.)
The path GIVES OUT halfway around the lake. (Con đường này kết thúc ở nửa chừng quanh hồ.)
She GAVE OUT a moan. (Cô ta tạo ra tiếng rên rỉ.)
He GAVE OUT the psalm. (Anh ấy đọc thánh ca.)
My students are always GIVING OUT about the rain. (Học sinh của tôi luôn than phiền về trời mưa.)
- give out to: Mắng, cằn nhằn
The teacher GAVE OUT TO us for being late. (Giáo viên luôn cằn nhằn việc chúng tôi đến muộn.)
- give over: Dừng làm gì đó xấu, phiền/ Uỷ thác, chuyển giao trách nhiệm/ Dừng một hoạt động/ Biểu hiện của sự hoài nghi
They were making a lot of noise so I told them to GIVE OVER. (Họ gây quá nhiều tiếng ồn nên tôi đã yêu cầu họ dừng ngay lại.)
We've GIVEN the premises OVER to the new company. (Chúng tôi ủy thác cơ sở này cho công ty mới.)
The police told the rioters to GIVE OVER. (Cảnh sát yêu cầu những người nổi loạn dừng lại.)
They've doubled your salary- GIVE OVER! (Họ vừa tăng gấp đối lương cho bạn đấy - Thôi đi!)
- give over to: Cống hiến/ Chuyển trách nhiệm
He GAVE himself OVER TO finding his son. (Anh ấy dâng hiến bản thân mình để đi tìm con trai.)
After her death, they GAVE control of the estate OVER TO her niece. (Sau cái chết của bà ấy, họ chuyển quyền kiểm soát tài sản qua cho cháu gái bà ấy.)
- give up on: Mất niềm tin vào ai đó, hoặc thứ gì đó/ Thôi hi vọng
I GAVE UP ON them when I heard what they were saying about me behind my back. (Tôi mất niềm tin vào họ khi tôi nghe thấy họ nói xấu sau lưng tôi.)
I have GIVEN UP ON them; they never do what they promise. (Tôi thôi đặt niềm tin vào họ, họ không bao giờ thực hiện cái mà họ hứa.)
- give up to: Báo cáo với cơ quan chức trách
He GAVE his accomplices UP TO the police. (Anh ta tố cáo kẻ đồng lõa với anh cho với cảnh sát.)
- give way: Dừng để cho phép xe vượt qua/ Sụp đổ, vỡ
You must GIVE WAY at this junction. (Bạn phải dừng để cho các phương tiện khác đi qua ngã ba này.)
The dam GAVE WAY when the floods rose. (Con đập đã sụp đổ khi con lũ dâng lên.)
- give way to: Đầu hàng, quy phục/ Từ bỏ vị trí hoặc vị trí lãnh đạo/ Được thay thế bởi một cái gì đó tốt hơn, rẻ hơn, hiện đại hơn/ Cho phép phương tiện vượt qua đằng trước/ Đầu hàng với những cảm xúc mãnh liệt
Don't GIVE WAY TO your worst fears about this. (Đừng đầu hàng trước nỗi sợ kinh khủng nhất của bạn về điều này.)
Night GIVES WAY TO day. (Ban đêm từ bỏ, nhường chỗ cho ban ngày lãnh đạo.)
Cottage industries GAVE WAY TO the big companies. (Công ty thủ công được thay thế bởi một công ty lớn.)
You must GIVE WAY TO oncoming traffics. (Bạn phải nhường đường cho các phương tiện đang đến gần đằng trước.)
He GAVE WAY TO his anger and started screaming at them. (Anh ta bùng phát cơn giận dữ và hét vào mặt họ.)
- give yourself up: Đầu thú trước cảnh sát, cơ quan chức trách
The gang GAVE THEMSELVES UP last night. (Băng đảng này đã đầu thú tối qua rồi.)
- give yourself up to: Dành thời gian, năng lượng cho một cái gì đó
He GAVE himself UP TO his job. (Anh ấy dành hết thời gian, công sức cho công việc.)
- gloss over: Cố gắng làm giảm tầm quan trọng của thứ gì đó đi
The Minister tried to GLOSS OVER the report that was critical of her department. (Bộ trưởng cố gắng lờ đi bài báo cái mà đã nhận được sự phê bình từ các bộ phận.)
- gnaw at: Làm lo lắng, rắc rối hoặc chọc giận ai đó/ Làm tổn thương
I know it was wrong and guilt has GNAWED AT me ever since I did it. (Tôi biết điều đó là sai và nó đã gây rắc rồi cho tôi rất nhiều từ khi tôi làm nó.)
The government's dishonesty has GNAWED AT people's trust in politicians. (Sự không trung thực của chính phủ đã làm tổn thương lòng tự trọng của người dân vào chính trị.)
- gnaw away at: Làm tổn thương
Their behaviour GNAWED AWAY AT our trust in them. (Hành động của họ làm tổn thương lòng tin của tôi vào họ.)
- go about: Đối phó với cái gì đó/ Lan truyền/ Tiếp tục làm gì đó/ Làm việc gì đó
How should I GO ABOUT telling her the bad news? (Tôi nên xử lý việc nói cho cô ấy tin xấu thế nào bây giờ?)
A rumour is GOING ABOUT involving the Attorney General. (Tin đồn đang lan ra mạnh mẽ bảo gồm cả Attorney General.)
Despite the threat of conflict, people WENT ABOUT their lives as usual. (Mặc cho sự đe dọa xung đột, mọi người vẫn tiếp tục cuộc sống cửa họ như bình thường.)
You're not GOING ABOUT the problem the right way. (Bạn không giải quyết vấn đề này đúng cách.)
- go across: Di chuyển sang một bên hoặc nơi khác
He WENT ACROSS to the opposition. (Anh ta di chuyển sang phía đối diện.)
- go after: Đuổi theo, cố gắng để có được
The cat WENT AFTER the pigeon, but it flew away. (Con mèo đuổi theo con chim bồ câu, nhưng nó đã bay mất.)
- go against: Chống lại ai,không có lợi cho ai
If the decision GOES AGAINST me, I'll go bankrupt. (Nếu quyết định này chống lại tôi thì tôi sẽ phá sản.)
- go ahead: Tiến hành
The construction of the bypass WENT AHEAD despite the protests from environmentalists. (Việc xây dựng đường vòng vẫn được tiến hành mặc sự phản đối từ các chuyên gia môi trường.)
- go ahead with: Tiến hành
We now intend to GO AHEAD WITH the final stage of the project. (Bây giờ chúng tôi dự định sẽ tiến hành giai đoạn cuối cùng của dự án.)
- go along with: Chấp nhận một quyết định hoặc gợi ý/ Kèm theo, đồng hành
I didn't really agree, but I WENT ALONG WITH the decision because I was in the minority. (Tôi đã không thực sự đồng ý, nhưng tôi đã chấp nhận quyết định này bởi vì tôi là người thiểu số.)
I plan to GO ALONG WITH them as far as Los Angeles. (Tôi dự định đồng hành với họ đến Los Angeles.)
- go around: Lưu hành/ Có đủ cái gì đó/ Đến thăm
A rumour is GOING AROUND about the Attorney General. (Tin đồng đang diễn ra xoay quanh viên chưởng lý.)
There aren't enough jobs to GO AROUND for the numbers of people graduating nowadays. (Không có đủ việc cho số lượng học sinh vừa tốt nghiệp ngày nay.)
I WENT AROUND for dinner at their house. (Tôi đến thăm và ăn tối ở nhà họ.)
- go at: Tấn công hoặc tiếp xúc với một cái gì đó bằng sức
She WENT AT her dinner like she hadn't eaten for days. (Cô ấy ăn tối hết sức mình như thể chưa được ăn vài ngày rồi.)
- go away: Rời đi hoặc biến mất
This drug should make the pain GO AWAY. (Viên thuốc này sẽ làm cơn đau biến mất ngay.)
- go back: Có một lịch sử lâu dài/ Trở lại, bắt đầu làm lại gì đó
He and I GO BACK a long way- we were at school together. (Anh ấy và tôi đã có một thời gian dài quen nhau, chúng tôi học cùng trường ngày xưa.)
We WENT BACK to work after the break. (Chúng tôi quay trở lại công việc sau giờ giải lao.)
- go back on: Thất hứa
The government have GONE BACK ON their promise not to raise taxes. (Chính phủ đã thất hứa về việc không tăng thuế.)
- go before: Đi trước, đến trước
We can´t ignore what has GONE BEFORE and pretend that everything has been OK. (Chúng ta không thể bỏ qua những gì đã đến trước đó và giả vờ rằng mọi thứ đã được ổn được.)
- go below: Rời boong tàu
The captain told the passengers to GO BELOW when the storm started. (Thuyền trưởng yêu cầu hành khách rời boong tàu khi cơn bão nổi lên.)
- go by: Thời gian trôi/ Tin cậy hoặc phụ thuộc vào thông tin chính xác/ Đến thăm
Ten years WENT BY, we saw each other again. (Đã 10 năm trôi qua, chúng tôi cuối cùng cũng gặp lại nhau.)
Don't GO BY my watch; it's usually a bit slow. (Đừng phụ thuộc vào đồng hồ của tôi, nó thường chạy chậm lắm.)
Nobody was at home when I WENT BY yesterday. (Không ai ở nhà khi tôi ghé thăm ngày hôm qua.)
- go down: Giảm đi, bé hơn/ Chìm/ Lặn (mặt trời)/ Bị tống vào tù/ Được biết là, được ghi chép là/ Được uống, được nuốt/ Ngã trên mặt đất/ Xảy ra, diễn ra/ Dừng làm việc (máy tính)/ Mờ hơn/ Được mọi người đón nhận (phản ứng của họ)
The price of scanners has GONE DOWN recently. (Giá của máy quét gần đây đang giảm.)
The Titanic WENT DOWN after it hit an iceberg on its maiden voyage. (Tàu Titanic chìm sau khi nó đã đâm trúng một tảng băng trôi trong chuyến đi đầu tiên của nó.)
The sun WENT DOWN at seven o'clock. (Mặt trời lặn lúc 7 giờ.)
He WENT DOWN for ten years for armed robbery. (Anh ta bị tống tù mười năm vì tội cướp có vũ trang.)
It WENT DOWN as the worst day in the history of the company. (Nó được ghi chép là ngày tồi tệ nhất trong lịch sử công ty.)
The medicine WENT DOWN easily. (Viên thuốc được nuốt xuống dễ dàng.)
The boxer WENT DOWN in the second round. (Vận động viên đấm bốc ngã trên sàn ở hiệp thứ 2.)
The police thought that the burglary was GOING DOWN that night. (Cảnh sát nghĩ rằng vụ trộm đã diễn ra tối qua.)
The computer system WENT DOWN for an hour last night. (Hệ thống máy tính bị hỏng khoảng một giờ tối qua.)
The lights WENT DOWN and the audience stopped talking. (Ánh đèn mờ dần di và khán giả ngừng nói.)
My joke WENT DOWN very badly. (Trò đùa của tôi được đón nhận khá tệ.)
- go down on: Thực hiện tình dục bằng miệng
He WENT DOWN ON her. (Anh ta thực hiện quan hệ tình dục bằng miệng với cô ấy.)
- go down to: Bị đánh bại
Chelsea WENT DOWN TO Arsenal in the second match. (Chelsea bị bại dưới Arsenal trong trận đấu thứ hai.)
- go down with: Suy nhược/ Tìm kiếm sự chấp thuận
She WENT DOWN WITH a virus. (Cô ấy bị suy nhược cơ thể vì một con vi rút.)
Do you think the scheme will GO DOWN WITH the farmers in the area? (Bạn có nghĩ rằng kế hoạch này sẽ nhận được sự chấp thuận từ nông dân trong khu vực không?)
- go for: Tấn công/ Bị thu hút/ Lựa chọn/ Cố gắng với lấy/ Có điều gì đó thỏa đáng/ Được coi là, phục vụ như
The neighbour's dog WENT FOR the postman and bit him. (Con chó nhà hàng xóm tấn công người đưa thư và cắn anh ấy.)
She tends to GO FOR guys like him. (Cố ấy thường bị thu hút bởi những người đàn ông như anh ấy.)
I'll GO FOR the soup of the day, followed by the duck. (Tôi lựa chọn món canh theo ngày, theo sau đó là thịt vịt.)
The player WENT FOR the ball but missed. (Người chơi cố với lấy quả bóng nhưng lại bị trượt.)
The play didn't have much GOING FOR it and we left halfway through. (Vở kịch này không có nhiều điều thỏa đáng lắm nên chúng tôi bỏ đi nửa chừng.)
It's a couch that also GOES FOR a bed. (Nó là một cái ghế những cũng được xem như một cái giường.)
- go for it: Quyết đoán, sẵn sàng hành động
He was not always successful, but whatever he tried to do he would always GO FOR IT. (Anh ấy luôn không thành công nhưng bất cứ cái gì anh ấy cố gắng làm, anh ấy đều rất quyết đoán.)
- go forth: Rời khỏi/ Du lịch nước ngoài
He WENT FORTH and found a wife in another city. (Anh ấy rời ra nươi này và tìm vợ ở một đất nước khác.)
They WENT FORTH to spread the word of the new religion. (Họ đi du lịch nước ngoài để truyền bá tôn giáo mới.)
- go forward: Dịch chuyển giờ/ Tiến hành
The clocks MOVE FORWARD an hour on Sunday. (Đồng hồ nhanh hơn một giờ vào chủ nhật.)
The top three teams GO FORWARD to the next round. (Ba nhóm đầu tiên thực hành vòng tiếp theo.)
- go in: Nhập viện điều trị/ Vừa vặn/ Biến mất, bị che khuất bởi một đám mây/ Tấn công
He WENT IN for a triple bypass operation two days ago. (Anh ấy nhập viện vì phải phẫu thuật đường dẫn máu ở tim hai ngày trước.)
The cable GOES IN here. (Dây cáp không vừa ở đây.)
The sun has GONE IN. (Mặt trời khuất sau đám mây.)
The troops WENT IN at dawn. (Đội quân tấn công lúc bình minh.)
- go in for: Tham gia một cuộc thi/ Ủng hộ, biện hộ/ Thích, có hứng thú với/ Lựa chọn công việc
He WENT IN FOR the photography prize, but didn't win. (Anh ấy tham gia vào cuộc thi chụp ảnh nhưng không thắng.)
I don't GO IN FOR the claims being made about blogging. (Tôi không ủng hộ những tuyên bố được thực viện qua viết blog.)
He GOES IN FOR classical music. (Anh ấy có hứng thú với nhạc cổ điển.)
Have you thought about GOING IN FOR teaching? (Bạn đã từng nghĩ rằng sẽ chọn nghề giáo bao giờ chưa?)
- go in with: Hình thành liên minh/ Tham gia
They're going to GO IN WITH the Social Democrats. (Họ dự định hình thành liên minh Đảng dân chủ xã hội.)
Ask the other to GO IN WITH them on the plan. (Yêu cầu người khác tham gia với họ thực hiện kế hoạch này.)
- go into: Thảo luận chi tiết/ Vào làm ở bệnh viện, siêu thị,.../ Bắt đầu một bài nói hoặc/ Được cống hiến/ Được chứa trong một số lớn hơn
They refused to GO INTO exactly what was wrong. (Họ từ chối thảo luận chi tiết chính xác cái đang sai.)
She WENT INTO banking after she'd finished university. (Cô ấy vào ngân hàng làm sau khi kết thúc đại học.)
He WENT INTO a long attack on the issue. (Anh ấy bắt đầu một cuộc tấn công dài về vấn đề này.)
A lot of time and effort WENT INTO this book. (Rất nhiều thời gian và công sức được cống hiến cho quyển sách này.)
Five GOES INTO sixty 12 times. (Sáu mươi bằng 12 lần năm.)
- go it: Hành động một cách liều lĩnh/ Di chuyển nhanh, lẹ
Shouting at the boss like that is GOING IT. (Hét vào ông chủ như vậy là một hành động vô cùng liều lĩnh.)
After the traffic jam, he really WENT IT to make up time. (Sau khi ùn tắc giao thông, anh ấy di chuyển thật nhanh cho kịp giờ.)
- go it alone: Tự mình làm gì đó
He prefers to GO IT ALONE rather then working with the team. (Anh ấy thích tự làm hơn là làm việc với nhóm.)
- go off: Nổ bom, rung chuông/ Bị hỏng/ Bắt đầu không thích/ Rời đi/ Diễn ra theo kế hoạch/ Ngừng hoạt động (thiết bị điện, điện tử)
The fire alarm WENT OFF because someone was smoking in the toilets. (Chuông báo cháy rung lên bởi vì ai đó hút thuốc trong nhà vệ sinh.)
The milk WENT OFF because I forgot to put it in the fridge. (Sữa bị hỏng bởi vì tôi quên để nó vào trong tủ lạnh.)
I WENT OFF her when she lied to me. (Tôi bắt đầu không thích cô ấy khi cô ấy nói dối tôi.)
Please don't GO OFF until we have sorted this out. (Xin đừng rời đi cho tới khi chúng tôi xếp nó ra.)
The party WENT OFF well. (Bữa tiệc diễn ra rất theo kế hoạch.)
The lights GO OFF automatically when the office is empty. (Đèn tự động ngừng hoạt động khi văn phòng vắng người.)
- go off with: Bỏ trốn theo ai đó/ Ăn trộm
She WENT OFF WITH her friend's husband. (Cô ấy bỏ nhà đi với chồng của bạn.)
He WENT OFF WITH my credit cards. (Anh ta ăn trộm thẻ tín dụng của tôi.)
- go on: Tiếp tục/ Xảy ra, diễn ra/ Bắt đầu làm gì, nói gì đó/ Được hướng dẫn/ Gần một khoảng thời gian xác định/ Tiến hành/ Dành tiền/ Bắt đầu hoạt động
He WENT ON and ON talking and I was so bored. (Anh ta tiếp tục nói, tôi đã chán ngấy rồi.)
There are loads of people out in the street; what's GOING ON? (Có rất nhiều người đổ xô ra đường, chuyện gì đang diễn ra vậy?)
She WENT ON the film when she met him. (Cô ấy nói về bộ phim khi gặp anh ấy.)
The investigators have no clues to GO ON. (Các điều tra viên không biết hướng dẫn như thế nào.)
It's GOING ON ten years since we met. (Đã 10 năm kể từ lần đầu chúng ta gặp nhau.)
They asked me how the project was GOING ON. (Họ hỏi tôi xem dự án diễn ra như thế nào rồi.)
Most of my salary GOES ON my mortgage repayments. (Hầu hết tiền lương tôi dành cho khoản hoàn trả thế chấp.)
The alarm GOES ON when you close the front door. (Chuông báo hoạt động khi bạn đóng cửa đằng trước.)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)