Go up là gì? Tất tần tật về go up
Tổng hợp kiến thức về về cụm động từ Go up bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Go up
1. Định nghĩa Go up
Go up: tăng
Go up là một cụm từ cố định trong tiếng Anh (hay còn gọi là phrasal verb). Go up được cấu tạo nên bởi động từ go và giới từ up.
2. Các định nghĩa của Go up
2.1. Tăng lên hoặc di chuyển cao hơn
- Her house price has gone up a lot since many years ago as the design of the house favored by recent years. This will pay back a large amount of money if she sells it.
Giá nhà của cô ấy đã tăng lên rất nhiều so với nhiều năm trước là thiết kế của căn nhà được ưa chuộng bởi những năm gần đây. Việc làm này sẽ trả lại một số tiền lớn nếu như cô ấy bán đi.
- Stock prices have gone up a lot after the company announced a partnership with a prominent tech company. This makes the people who buy the shares more profitable and also trust them and continue to buy the stock.
Giá cổ phiếu đã tăng lên rất nhiều sau khi công ty công bố hợp tác với công ty công nghê có tiếng. Việc này khiến những người mua cổ phiếu có thêm được nhiều lợi nhuận và cũng như họ tin tưởng và tiếp tục mua vào cổ phiếu.
2.2. Phát nổ
- For some reason, the building went up so loudly. The explosion of the building has affected the architecture of the surrounding houses a lot and until now, people still feel scared when hearing such a big explosion.
Không biết lí do vì sao mà tòa nhà lại phát nổ lớn như vậy. Việc nổ tòa nhà khiến cho kiến trúc nhà ở xung quanh bị ảnh hưởng rất nhiều và tới hiện tại, mọi người vẫn còn cảm giác sợ hãi khi nghe tiếng nổ lớn như vậy.
- We need to lock the gas tank well before leaving the house in case it explodes. This is necessary and should not be subjective.
Chúng ta cần phải khóa kỹ bình gas trước khi ra khỏi nhà để phòng trường hợp bình gas phát nổ. Việc này là việc cần thiết và không nên chủ quan.
2.3. Xây dựng
- A new building is going up next to my home. Construction noise was really loud and made me tired. I can't stand this noise anymore, I have to go to some quiet cafe.
Một tòa nhà mới được xây dựng ở kế bên nhà của tôi. Tiếng ồn lúc xây dựng thật sự rất ồn và khiến tôi phát mệt. Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn này nữa, tôi phải đi ra quán cà phê yên tĩnh nào đó thôi.
- A new clothing store is going up next to my store. I hope that the store sells different styles of clothes to my own clothes store, otherwise we have to compete tirelessly.
Một cửa hàng quần áo mới được xây dựng ở kế bên cửa hàng của tôi. Tôi mong rằng cửa hàng đó bán quần áo mang phong cách với cửa hàng của tôi nếu không, chúng tôi phải cạnh tranh mệt mỏi.
3. Phân biệt Go up và Go up to
Go up: đi lên, từ được dùng để di chuyển lên cao theo chiều dọc
Go up to: tiếp cận, đi gần hơn.
Ví dụ:
- To get to the classroom, we had to go up more than four floors.
Để có thể đến phòng học, chúng tôi phải leo lên hơn 4 tầng lầu.
Đối với câu này, ta sử dụng từ “Go up” để chỉ việc đi lên trên cầu thang.
- In order to get to the classroom, we had to go up to the door’s class and gently push the door to enter.
Để có thể đến phòng học, chúng tôi phải đi đến trước cửa và đẩy cửa nhẹ nhàng để bước vào.
Đối với câu này, ta sử dụng từ “Go up to” để chỉ việc đi đến gần và tiếp cận một vật gì đó.
4. Các cụm động từ khác của Go
Cụm động từ |
Nghĩa cụm động từ |
Go after somebody or something |
Đi theo, đuổi theo |
Go ahead |
đi thẳng phía trước mà không quẹo |
Go along (with somebody) (to somewhere |
đi với ai đó đến một nơi nào đó |
Go away |
đi khỏi, rời khỏi |
Go back on one’s word |
nuốt lời |
Go beyond something |
vượt ngoài cái gì đó |
Go by |
đi qua |
Go down |
giảm xuống, hạ xuống |
Go down with |
mắc bệnh |
Go for |
được coi như |
Go in for |
tham gia |
Go into |
điều tra thông tin |
Go off |
nổ |
Go out |
đi ra ngoài |
Go through |
trải qua |
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)