Fall back on là gì? Tất tần tật về fall back on
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Fall back on từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Fall back on
I. Định nghĩa Fall back on
Fall back on: Có thể dùng trong trường hợp khẩn cấp
"Fall back on" có nghĩa là dựa vào một nguồn tài nguyên, khả năng, hoặc giải pháp dự phòng khi cần thiết, thường là khi mọi thứ không như mong đợi hoặc khi gặp khó khăn.
Ví dụ:
- If you lose your job, it’s good to have savings to fall back on. (Nếu bạn mất việc, tốt nhất là có tiết kiệm để dựa vào.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Fall back on
Cấu trúc câu: subject + fall back on + noun/gerund
(Chủ ngữ + fall back on + danh từ/danh động từ)
Ví dụ:
- When their plan failed, they had to fall back on their backup strategy. (Khi kế hoạch của họ thất bại, họ phải dựa vào chiến lược dự phòng.)
- He has nothing to fall back on if his business fails. (Anh ấy không có gì để dựa vào nếu công việc kinh doanh của mình thất bại.)
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Fall back on
1. Từ đồng nghĩa
- Resort to (dùng đến, phải nhờ đến)
- Turn to (dựa vào)
- Rely on (dựa vào, tin tưởng vào)
- Depend on (phụ thuộc vào)
2. Từ trái nghĩa
- Give up (từ bỏ)
- Ignore (lờ đi, không dựa vào)
- Reject (loại bỏ, từ chối)
- Shun (tránh xa)
IV. Bài tập
Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng "fall back on" hoặc từ đồng nghĩa:
- Khi kế hoạch đầu tiên thất bại, chúng tôi phải dựa vào kế hoạch dự phòng.
- Nếu mọi thứ không suôn sẻ, anh ấy luôn có bạn bè để nhờ giúp đỡ.
- Tôi không có gì để dựa vào khi mất việc.
- Bạn không thể chỉ trông vào sự giúp đỡ của người khác mà không tự lực cánh sinh.
- Cô ấy luôn có thể dựa vào những người thân yêu khi gặp khó khăn.
Đáp án:
- When the first plan failed, we had to fall back on our backup plan.
- If things don’t go well, he always has his friends to fall back on.
- I had nothing to fall back on when I lost my job.
- You can’t just fall back on the help of others without being self-reliant.
- She can always fall back on her loved ones when facing difficulties.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)