Touch on là gì? Tất tần tật về Touch on
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Touch on từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Touch on
I. Định nghĩa Touch on
Touch on: Đề cập đến
Touch on là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
Touch (động từ): chạm vào, tiếp xúc
-
On (giới từ): ở trên, về
→ Khi kết hợp thành cụm touch on, nghĩa của nó là đề cập đến hoặc chạm vào một vấn đề, chủ đề, khía cạnh nào đó trong một cuộc trò chuyện hay bài phát biểu mà không đi sâu vào chi tiết.
Ví dụ:
The talk TOUCHED ON the issue, but didn't give any new information. Bài nói của họ đã đề cập đến vấn đề nhưng không đưa ra bất cứ thông tin nào.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Touch on
1. Cấu trúc
-
Touch on + something (Đề cập đến một vấn đề hoặc chủ đề).
-
Touch on + a topic (Đề cập đến một chủ đề).
2. Cách sử dụng
-
Touch on thường được sử dụng trong ngữ cảnh khi bạn đề cập sơ qua một vấn đề hoặc chủ đề mà không đi vào chi tiết.
-
Nó không yêu cầu bạn phải giải thích hoặc thảo luận kỹ lưỡng về vấn đề đó.
Ví dụ:
-
In his speech, he only touched on the issue of climate change.
→ Trong bài phát biểu của mình, ông chỉ đề cập sơ qua vấn đề biến đổi khí hậu. -
The professor briefly touched on the history of the region in the first lecture.
→ Giáo sư đã đề cập sơ qua về lịch sử của khu vực trong buổi giảng đầu tiên. -
The article touches on the challenges faced by small businesses during the pandemic.
→ Bài báo đề cập đến những thử thách mà các doanh nghiệp nhỏ gặp phải trong đại dịch. -
During the meeting, we touched on several important topics but didn't discuss them in detail.
→ Trong cuộc họp, chúng tôi đề cập đến một số chủ đề quan trọng nhưng không thảo luận chi tiết. -
The report touches on the company's performance last quarter, but focuses more on future goals.
→ Báo cáo đề cập đến hiệu suất của công ty trong quý trước, nhưng chủ yếu tập trung vào mục tiêu tương lai.
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Touch on
1. Từ đồng nghĩa
-
Mention
→ He mentioned the problems with the project in his email.
→ Anh ấy đề cập đến những vấn đề của dự án trong email. -
Discuss briefly
→ She discussed briefly the new policy during the seminar.
→ Cô ấy thảo luận ngắn gọn về chính sách mới trong buổi hội thảo. -
Touch upon
→ The teacher touched upon the key points of the lesson before the exam.
→ Giáo viên đề cập đến các điểm chính của bài học trước kỳ thi.
2. Từ trái nghĩa
-
Elaborate on
→ The speaker elaborated on the topic of technology during the conference.
→ Diễn giả đã giải thích chi tiết về chủ đề công nghệ trong hội nghị. -
Delve into
→ The article delves into the causes of the economic crisis.
→ Bài báo đi sâu vào nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế. -
Focus on
→ The documentary focused on the environmental impact of deforestation.
→ Bộ phim tài liệu đã tập trung vào tác động môi trường của nạn phá rừng.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)