Gloss over là gì? Tất tần tật về gloss over
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Gloss over từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Gloss over
I. Định nghĩa Gloss over
gloss over: Cố gắng làm giảm tầm quan trọng của thứ gì đó đi
Gloss over là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, cấu tạo gồm:
Gloss: Động từ chính, có nghĩa là "làm bóng, làm sáng" (trong nghĩa đen), hoặc "làm cho một vấn đề có vẻ ít quan trọng hơn" (trong nghĩa bóng).
Over: Trạng từ, trong cụm động từ này có vai trò làm rõ hành động "làm cho qua loa" hay "phớt lờ" một vấn đề.
Gloss over có nghĩa là:
Làm cho một vấn đề, sự việc có vẻ không quan trọng, hoặc tránh nói về nó một cách chi tiết. Cụm từ này thường được dùng khi ai đó cố tình né tránh hoặc giảm nhẹ một vấn đề để không làm người khác chú ý hoặc không làm cho nó trở nên nghiêm trọng.
Chỉ làm qua loa, không chú ý kỹ đến một vấn đề.
Ví dụ:
The Minister tried to GLOSS OVER the report that was critical of her department. (Bộ trưởng cố gắng lờ đi bài báo cái mà đã nhận được sự phê bình từ các bộ phận.)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Gloss over
1. Cấu trúc
Gloss over + (một vấn đề/sự kiện/điều gì đó)
Ví dụ: She glossed over the details of the plan, not wanting to get into a long discussion. (Cô ấy đã làm qua loa các chi tiết của kế hoạch, không muốn tham gia vào cuộc thảo luận dài dòng.)
2. Cách sử dụng
Gloss over thường được dùng khi một người cố gắng làm cho một vấn đề trở nên ít quan trọng hoặc không đáng chú ý. Nó có thể là hành động làm cho một sự việc trở nên nhẹ nhàng hơn hoặc tránh né khi đề cập đến những điểm khó khăn, nhạy cảm.
Ví dụ:
- The manager glossed over the mistakes made during the presentation to avoid embarrassment.
Người quản lý đã làm qua loa những sai sót trong buổi thuyết trình để tránh làm mất mặt.
- He tried to gloss over the fact that he had arrived late by making a joke.
Anh ấy cố gắng làm qua loa việc đến muộn bằng cách pha trò.
- She glossed over the arguments they had in the past, saying it wasn’t important anymore.
Cô ấy đã làm qua loa những cuộc cãi vã trước đây của họ, nói rằng nó không còn quan trọng nữa.
- The politician glossed over the economic crisis, focusing instead on positive news.
Chính trị gia đã làm qua loa cuộc khủng hoảng kinh tế và thay vào đó tập trung vào những tin tức tích cực.
- The teacher glossed over the difficult topic, skipping over the more complex explanations.
Giáo viên đã làm qua loa bài học khó, bỏ qua các giải thích phức tạp hơn.
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Gloss over
1. Từ đồng nghĩa
Downplay: Giảm nhẹ, làm cho cái gì đó có vẻ ít quan trọng hơn.
Ví dụ: He downplayed the risks involved in the project. (Anh ta đã giảm nhẹ các rủi ro liên quan đến dự án.)
Brush aside: Lờ đi, không chú ý đến.
Ví dụ: She brushed aside his complaints without giving them much thought. (Cô ấy đã lờ đi các phàn nàn của anh ấy mà không suy nghĩ nhiều.)
Minimize: Giảm thiểu, làm cho ít quan trọng hơn.
Ví dụ: The company minimized the impact of the scandal on its reputation. (Công ty đã giảm thiểu tác động của vụ bê bối đối với uy tín của mình.)
2. Từ trái nghĩa
Emphasize: Nhấn mạnh, làm nổi bật.
Ví dụ: The teacher emphasized the importance of studying for the exam. (Giáo viên đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học cho kỳ thi.)
Highlight: Làm nổi bật, chỉ rõ.
Ví dụ: The report highlights the need for urgent action. (Báo cáo làm nổi bật sự cần thiết phải hành động khẩn cấp.)
Address: Đề cập đến, giải quyết.
Ví dụ: The committee addressed all the concerns raised by the employees. (Ủy ban đã đề cập đến tất cả các mối quan ngại được nêu ra bởi các nhân viên.)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)