Take on là gì? Tất tần tật về Take on
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Take on từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Take on
I. Định nghĩa Take on
Take on: Cho phép hành khách lên tàu / Nhận trách nhiệm / Tuyển dụng
Take on là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
Thành phần | Từ | Nghĩa |
---|---|---|
Động từ chính | take | nhận, đảm nhận, đón nhận |
Giới từ/phó từ | on | đối mặt, bắt đầu, đảm nhiệm |
→ Định nghĩa + Cách sử dụng Take on
1. Đảm nhận công việc, nhiệm vụ mới (to accept a responsibility or task)
Khi bạn chấp nhận hoặc đảm nhận một công việc mới, một nhiệm vụ mới.
-
Ví dụ: He took on the role of manager in the new project.
→ Anh ấy nhận vai trò quản lý trong dự án mới.
2. Chiến đấu, đối đầu với ai đó (to challenge, confront)
Khi bạn đối đầu, chiến đấu với ai đó trong một trận đấu hay trong một tình huống cụ thể.
-
Ví dụ: She took on her opponents in the final match.
→ Cô ấy đối đầu với đối thủ trong trận chung kết.
3. Tuyển dụng, thuê mướn (to hire or employ someone)
Khi một công ty hoặc tổ chức thuê mướn nhân viên.
-
Ví dụ: The company is looking to take on new staff this year.
→ Công ty đang tìm kiếm nhân viên mới trong năm nay.
4. Cải thiện, phát triển (to acquire a characteristic or quality)
Khi bạn có được một phẩm chất hoặc tính cách nào đó.
-
Ví dụ: The company has taken on a more professional image.
→ Công ty đã có được hình ảnh chuyên nghiệp hơn.
Ví dụ:
The plane stopped at Zurich to TAKE ON some passengers. Máy bay dừng ở thành phố Zurich để đón thêm vài hành khách.
She TOOK ON the task of indexing the book. Cô ấy chịu trách nhiệm tạo mục lục cho sách.
The council has had to TAKE ON twenty extra employees to handle their increased workload. Họi đồng vừa phải tuyển thêm hai mươi nhận viên để giải quyết vụ tăng ca việc.
II. Cấu trúc và ví dụ về Take on
1. Cấu trúc
-
Take on + tân ngữ (nhiệm vụ, công việc, con người):
→ She took on the task of organizing the event.
→ He took on the responsibility of leading the team. -
Take on + (someone/something) + to do (từ hoặc hành động):
→ The team took on the challenge to finish the project early.
→ He took on the job to fix the broken pipe.
2. Ví dụ
-
She took on the role of managing the new office.
→ Cô ấy đảm nhận vai trò quản lý văn phòng mới. -
The company took on more workers after the expansion.
→ Công ty đã tuyển thêm nhân viên sau khi mở rộng. -
He took on his rivals in a fierce competition.
→ Anh ấy đã đối đầu với những đối thủ trong một cuộc thi gay gắt. -
I decided to take on the challenge of learning a new language.
→ Tôi quyết định nhận thử thách học một ngôn ngữ mới. -
The team took on the responsibility of finishing the project on time.
→ Đội ngũ nhận trách nhiệm hoàn thành dự án đúng hạn.
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Take on
1. Từ đồng nghĩa
Nghĩa | Từ đồng nghĩa | Ví dụ + Dịch |
---|---|---|
Đảm nhận công việc | accept, undertake | He accepted the job offer. (Anh ấy chấp nhận lời đề nghị công việc.) |
Đối đầu, chiến đấu | challenge, confront | He confronted his fears. (Anh ấy đối mặt với nỗi sợ hãi của mình.) |
Tuyển dụng | hire, employ | The company hired several new employees. (Công ty đã thuê một vài nhân viên mới.) |
Phát triển, cải thiện | acquire, gain | She gained a lot of experience working there. (Cô ấy thu được nhiều kinh nghiệm khi làm việc ở đó.) |
2. Từ trái nghĩa
Nghĩa | Từ trái nghĩa | Ví dụ + Dịch |
---|---|---|
Đảm nhận công việc | refuse, decline | She refused the offer. (Cô ấy từ chối lời đề nghị.) |
Đối đầu | avoid, retreat | He avoided the confrontation. (Anh ấy tránh đối đầu.) |
Tuyển dụng | lay off, dismiss | The company laid off several workers. (Công ty đã sa thải một vài nhân viên.) |
Phát triển | regress, lose | His skills regressed over time. (Kỹ năng của anh ấy đã giảm sút theo thời gian.) |
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)