Mark out là gì? Tất tần tật về Mark out
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Mark out từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Mark out
I. Định nghĩa Mark out
Mark out: Vẽ đường để bao quanh một khi vực
Mark out là một cụm động từ (Phrasal verb) trong tiếng Anh, được cấu tạo gồm:
-
mark (động từ): đánh dấu
-
out (trạng từ): ra, bên ngoài
→ Mark out có 2 nghĩa phổ biến:
-
Đánh dấu giới hạn/ranh giới của một khu vực
-
Chỉ ra ai đó nổi bật, khác biệt (thường dùng bị động)
Ví dụ:
They MARKED OUT the pitch. Họ vẽ đường bao quanh sân.
II. Cấu trúc và cách sử dụng Mark out
1. Cấu trúc
-
S + mark out + O
-
S + be marked out (as) + N/adj
2. Cách sử dụng
-
Trong không gian: đánh dấu khu vực (thể thao, xây dựng…)
-
Trong đánh giá, nhận xét: ai đó được cho là khác biệt, nổi bật, có tài năng
Ví dụ:
-
They marked out the area for the new playground.
→ Họ đã đánh dấu khu vực cho sân chơi mới. -
The lines were marked out on the field.
→ Các đường biên đã được kẻ sẵn trên sân. -
She was marked out as a future star.
→ Cô ấy được xem là ngôi sao tương lai. -
The builder marked out where the wall would go.
→ Người thợ xây đánh dấu chỗ tường sẽ được xây. -
His creativity marked him out from the rest.
→ Sự sáng tạo khiến anh ấy nổi bật so với những người khác.
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Mark out
1. Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa | Ví dụ | Dịch ngắn gọn |
---|---|---|
outline | They outlined the plan on paper. | Họ phác thảo kế hoạch trên giấy. |
define | He defined the limits of the area. | Anh ấy xác định ranh giới khu vực. |
distinguish | She was distinguished by her hard work. | Cô ấy nổi bật nhờ sự chăm chỉ. |
2. Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa | Ví dụ | Dịch ngắn gọn |
---|---|---|
blur | The boundaries were blurred. | Ranh giới bị làm mờ. |
ignore | They ignored her potential. | Họ đã bỏ qua tiềm năng của cô ấy. |
overlook | His talents were overlooked. | Tài năng của anh ấy bị phớt lờ. |
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)