Fall apart là gì? Tất tần tật về fall apart
Tổng hợp kiến thức về về cụm động Fall apart từ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhất giúp bạn nắm chắc kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh.
Fall apart
I. Định nghĩa Fall apart
Fall apart: Vỡ thành những miếng nhỏ/ Cảm xúc hỗn loạn và không thể hành xử bình thường
Fall apart (verb phrase) nghĩa là trở nên không còn nguyên vẹn, không còn hợp tác, hoặc không thể duy trì được như ban đầu.
Cụm từ này có thể dùng để chỉ tình trạng vật lý (như đồ vật bị vỡ ra từng mảnh) hoặc tình trạng tinh thần, cảm xúc (như cảm giác thất bại hoặc tan vỡ).
II. Cấu trúc và cách sử dụng Fall apart
Fall apart thường được dùng trong các câu sau:
Cấu trúc câu: subject + fall apart
Ví dụ:
The old building is starting to fall apart.
His life began to fall apart after the accident
III. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Fall apart
1. Từ đồng nghĩa:
- Break down (hư hỏng, suy sụp)
- Disintegrate (phân rã)
- Collapse (sụp đổ)
- Crack up (cảm xúc suy sụp, mất kiểm soát)
- Come apart (rời ra từng mảnh, sụp đổ)
- Buckle (lệch, gãy, biến dạng)
2. Từ trái nghĩa:
- Hold together (giữ vững, duy trì)
- Stay intact (giữ nguyên vẹn)
- Remain strong (vẫn mạnh mẽ)
- Stay solid (giữ vững, không thay đổi)
IV. Bài tập vận dụng
Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng "fall apart" hoặc các từ đồng nghĩa:
- Sau cơn bão, ngôi nhà đã hoàn toàn sụp đổ.
- Tôi cảm thấy như cuộc đời tôi đang tan vỡ sau khi mất công việc.
- Cuối cùng, mối quan hệ của họ đã không thể cứu vãn được và đã hoàn toàn đổ vỡ.
- Cánh cửa cũ đã bắt đầu rời ra từng mảnh vì quá lâu không được sửa chữa.
Đáp án:
- After the storm, the house completely fell apart.
- I felt like my life was falling apart after losing my job.
- Eventually, their relationship couldn’t be saved and fell apart.
- The old door started to fall apart because it hadn’t been repaired for a long time.
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)