H2S + O2 → SO2 + H2O | H2S ra SO2

H2S + O2 → SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 4,217 02/11/2023
Tải về


Phản ứng H2S + O2 → SO2 + H2O

H2S + O2 → SO2 + H2O | H2S ra SO2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng H2S ra SO2

2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng H2 tác dụng với O2 ra SO2

Điều kiện: Nhiệt độ cao, oxi dư.

Lưu ý: Nếu đốt cháy khí H2S ở nhiệt độ không cao hoặc thiếu oxi, khí H2S bị oxi hóa thành lưu tự do, màu vàng.

2H2S + O2 → 2S + 2H2O

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi đốt cháy H2S trong không khí

Khi đốt H2S trong không khí, khí H2S cháy với ngọn lửa xanh nhạt; H2S bị oxi thành SO2.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của H2S (Hidro sunfua)

- Trong phản ứng trên H2S là chất khử.

- Ở nhiệt độ cao H2S sẽ bị cháy trong không khí.

4.2. Bản chất của O2 (Oxi)

Trong phản ứng trên O2 là chất oxi hoá.

5. Tính chất hóa học của H2S

5.1. Hidro sunfua tác dụng với kim loại mạnh

2Na + H2S → Na2S + H2

Hidro sunfua tác dụng với oxit kim loại (ít gặp).

5.2. Hidro sunfua tác dụng với dung dịch bazơ

(Có thể tạo thành 2 loại muối hiđrosunfua và sunfua)

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

5.3. Hidro sunfua tác dụng với dung dịch muối

Hidro sunfua tác dụng với dung dịch muối tạo muối không tan trong axit

H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4­

H2S có tính khử mạnh (vì S trong H2S có mức oxi hóa thấp nhất – 2).

5.4. Hidro sunfua tác dụng với oxi

2H2S + O2 → 2H2O + 2S (thiếu oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp)

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 (dư oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao)

5.5. Hidro sunfua tác dụng với các chất oxi hóa khác

H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr

H2S + 8HNO3 đặc → H2SO4 + 8NO2 + 4H2O

H2S + H2SO4 đặc → S + SO2+ 2H2O

6. Ứng dụng của H2S

- Hidro sunfua dùng để sản xuất lưu huỳnh và axit sunfuric dùng để sản xuất axit sunfuric, các chất trung gian sulfide vô cơ dùng làm nguyên liệu cho những bước tiếp theo của các quy trình sản xuất dược phẩm , thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu…

- Sản xuất nước nặng trong một số nhà máy điện hạt nhân cũng là một vai trò của nó .

- Được con người dùng làm chất khử trùng trong nông nghiệp.

- Khí này còn được trong một số loại dầu cắt, chất làm mát và chất bôi trơn,…

7. Tính chất hóa học của O2

- Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

- Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

- Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

7.1. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au và Pt), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

7.2. Tác dụng với phi kim

Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

7.3. Tác dụng với hợp chất

- Tác dụng với các chất có tính khử:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

- Tác dụng với các chất hữu cơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

8. Bài tập vận dụng

Câu 1. Phương trình nào sau đây thể hiện tính khử của SO2?

A. SO2 + NaOH → NaHSO3

B. SO2 + Br2+ 2H2O → H2SO4

C. SO2 + CaO → CaCO3

D. SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Muối NaCl

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch NaNO3

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

Câu 3. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắng.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

Fe(OH)3kết tủa màu đỏ nâu

Câu 4. Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

A. CO2, NaOH, H2SO4, Fe

B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al

C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4

D. NaOH, BaCl2, Fe, Al

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Dung dịch CuSO4 phản ứng được với: NaOH, BaCl2, Fe, Al

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

3CuSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Cu

Câu 5. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch KOH

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:

dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓xanh + 2NaCl

dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl

dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl

Câu 6. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối. Gía trị của m là?

A. 7,6 gam

B. 15,8 gam

C. 24,7 gam

D. 15,6 gam

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl↓ + Ag↓ + Fe(NO3)3

0,04 ←0,12 → 0,08 0,04 0,04

Vậy: m(kết tủa)= mAgCl+ mAg = 143,5 . 0,08 + 108 . 0,04 → m = 15,8(g)

Câu 7. Khí H2S là khí rất độc, để thu được khí H2S thoát ra khi làm thí nghiệm người ta đã dùng:

A. Dung dịch NaCl

B. Nước cất

C. Dung dịch axit HCl

D. Dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 8. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2

B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl

C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 9. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được:

A. Dung dịch trong suốt

B. Kết tủa trắng

C. Khí màu vàng thoát ra

D. có kết tủa vàng.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl

Có kết tủa vàng

Câu 10. Khí N2 có lẫn tạp chất là H2S và SO2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại bỏ H2S và SO2 ra khỏi hỗn hợp?

A. NaCl

B. Pb(NO3)2

C. Ba(OH)2

D. H2SO4

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Tinh chế là loại bỏ tạp chất bị lẫn trong chất cần tinh chế

Dẫn hỗn khí đi qua dung dịch Ba(OH)2chỉ có SO2 và H2S phản ứng

SO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O

H2S + Ca(OH)2 → CaS + 2H2O

Câu 11. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A. dung dịch HCl

B. dung dịch Pb(NO3)2

C. dung dịch K2SO4

D. dung dịch NaCl

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 12. Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế kí sunfuro trong phòng thí nghiệm?

A. Đốt lưu huỳnh trong không khí

B. Cho dung dịch K2SO3 tác dụng với H2SO4đặc

C. Cho tinh thể K2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc

D. Đốt cháy khí H2S trong không khí

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. Loại vì đây là phương pháp điều chế SO2trong công nghiệp.

B. Loại vì K2SO3 phải dùng dạng tinh thể chứ không phải dạng dd

C. Thỏa mãn:

Phương trình hóa học: Na2SO3 (rắn) + H2SO4 (dd) → Na2SO3 (dd) + H2O (l) + SO2 (k)

D. Loại

Câu 13. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

A. Có phản ứng oxi hóa- khử xảy ra

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh

C. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuahidric

D. Axit sunfuahidric mạnh hơn axit sunfuaric

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4

=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl

Na2SO3 + HCl → NaCl + SO2 + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

NaClO + HCl → NaCl + Cl2 + H2O

1 4,217 02/11/2023
Tải về