C2H5OH ra CO2 l C2H5OH + O2 → CO2 + H2O | Ancol etylic ra Cacbonic

C2H5OH + O2 → CO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 8185 lượt xem
Tải về


Phản ứng C2H5OH + O2 → CO2 + H2O

C2H5OH ra CO2 l C2H5OH + O2 → CO2 + H2O | Ancol etylic ra Cacbonic (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng C2H5OH ra CO2

C2H5OH+3O2\overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CO2+3H2O

2. Điều kiện xác định phản ứng đốt cháy rượu etylic

Nhiệt độ

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của C2H5OH (Ancol etylic)

- Trong phản ứng trên C2H5OH là chất khử.

- C2H5OH tham gia phản ứng oxi hoá hoàn toàn. Khi bị đốt, các ancol cháy, toả nhiều nhiệt. Tính chất này được dùng trong việc sát trùng dụng cụ y tế, làm nhiên liệu, ...

3.2. Bản chất của O2 (Oxi)

Trong phản ứng trên O2 là chất oxi hoá.

4. Tính chất hóa học của Etylic

4.1 Etylic C2H5OH phản ứng với oxi

Rượu etylic dễ cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu xanh da trời, toả nhiều nhiệt:

C2H5OH + 3O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CO2 + 3H2O

4.2. Etanol C2H5OH tác dụng với Na, NaNH3

Etanol chỉ tác dụng với Na hay NaNH2:

2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2↑

C2H5OH + NaNH2 → C2H5ONa + NH3

4.3. Etanol C2H5OH phản ứng với axit axetic

Tổng quát phản ứng este hóa:

ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O

Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.

Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.

C2H5OH + CH3COOH ↔ CH3COOC2H5 + H2O

5. Tính chất vật lí của etylic

Rượu ethylic là một chất lỏng, không màu, trong suốt, không mùi và đặc trưng, vị cay, nhẹ hơn nước (khối lượng riêng 0,7936 g/ml ở 15 độ C), dễ bay hơi (sôi ở nhiệt độ 78,39 độ C), hóa rắn ở -114,15 độ C, tan trong nước vô hạn, tan trong ether và chloroform, hút ẩm, dễ cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu ...

6. Bài tập vận dụng

Câu 1. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 16 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 4 gam

B. 5 gam

C. 8 gam

D. 2,8 gam

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Etilen và axetilen phản ứng được với tất cả các chất, dung dịch trong dãy nào sau đây?

A. H2, KOH, dung dịch HCl.

B. CO2, H2, dung dịch KMnO4.

C. Dung dịch Cl2, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3/NH3 dư.

D. Dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl

C. dung dịch brom.

D. dung dịch AgNO3.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

Câu 4. Để làm sạch Etilen có lẫn Axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây

A. dung dịch KMnO4dư.

B. dung dịch brom dư.

C. dung dịch AgNO3 /NH3 dư.

D. các cách trên đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: C

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng

Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, một lượng nhỏ etilen được điều chế

A. từ khí cracking dầu mỏ

B. từ ancol etylic

C. từ khí etan C2H6

D. từ phản ứng của cacbon với hidro

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Etilen có các tính chất hóa học sau:

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tí và phản ứng cháy.

B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.

C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.

D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Etilen có các tính chất hóa học sau:

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tí và phản ứng cháy.

Câu 7. Dãy sau đây gồm các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp?

A. Hiđro, nước, oxi, brom, hiđro bromua

B. Hiđro, nước, oxi, brom, natri hiđroxit

C. Hiđro, nước, oxi, brom, axit cacbonic

D. Hiđro, nước, oxi, brom, axit axetic

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dãy sau đây gồm các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp là:

A. Hiđro, nước, oxi, brom, hiđro bromua

C2H4+ H2 → C2H6

C2H4+ H2O → C2H5OH

C2H4 + 3O2→ 2CO2 + 2H2O

2C2H4 + 2HBr → 2C2H4Br + H2

Câu 8. Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa

B. màu của dung dịch brom không thay đổi

C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra

D. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy. Hiện tượng quan sát được là: Màu vàng của dung dịch nhạt hơn lúc đầu

Phương trình phản ứng hóa học

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Vì Br2 dư nên dd không trong suốt mà chỉ nhạt màu

Câu 9. Trong phòng thí nghiệm, etilen thường được điều chế bằng cách.

A. nung nóng etan để tách hidro

B. tách từ khí mỏ dầu

C. tách nước của ancol etylic

D. Cracking dầu mỏ

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế bằng cách Đun nóng ancol etylen với H2SO4 đậm đặc

C2H5OH \overset{170^{o}C, H2SO4 }{\rightarrow}CH2=CH2 + H2O

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

CH3COOH + LiAlH4 + H2O → C2H5OH + LiOH + Al(OH)3

CH3CHO + H2 → C2H5OH

CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag

C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

1 8185 lượt xem
Tải về