C2H5Cl + KOH → KCl + C2H5OH l KOH ra KCl

C2H5Cl + KOH → KCl + C2H5OH là phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 833 lượt xem


Phản ứng C2H5Cl + KOH to KCl + C2H5OH

C2H5Cl + KOH → KCl + C2H5OH l KOH ra KCl (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

C2H5Cl + KOH to KCl + C2H5OH

2. Điều kiện phản ứng

Đun sôi nhẹ.

3. Cách thực hiện phản ứng

Đun nhẹ hỗn hợp gồm KOH và etyl clorua, đồng thời lắc đều.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của C2H5Cl (Etyl clorua)

C2H5Cl là dẫn xuất halogen của hidrocacbon nên tham gia được phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH, đây là một trong những tính chất quan trọng của dẫn xuất halogen.

5.2. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh tác dụng được với C2H5Cl.

6. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

6.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

6.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

6.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

6.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

6.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

7. Tính chất vật lý của KOH

- Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3

- Độ pH: 13

- Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)

- Nhiệt độ nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)

- Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0 oC); 121 g/ml (25 oC); 178 g/ml (100 oC)

- Khả năng hòa tan chất khác: có thể được hòa tan trong alcohol, glycerol và không tan được trong ether.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. KOH không phản ứng với chất nào sau đây?

A. CH3COOH. B. CH3Cl. C. HCOOC2H5. D. CH3OH.

Lời giải:

CH3OH không phản ứng với KOH.

Đáp án D.

Câu 2. Khi đun nóng etyl clorua trong KOH thu được

A. Etanol. B. etilen. C. axetilen. D. etan.

Lời giải:

C2H5Cl + KOH C2H5Cl + KOH → KCl + C2H5OH | Cân bằng phương trình hóa học KCl + C2H5OH

Đáp án A.

Câu 3. Đun nóng etyl clorua trong KOH thấy thu được 4,6 gam ancol. Số mol KOH đã dung để phản ứng là

A. 1. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,5.

Lời giải:

C2H5Cl + KOH → KCl + C2H5OH | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

C2H5Br + KOH → KBr + C2H5OH

C2H5Br + KOH → KBr + C2H4 + H2O

C2H5Cl + KOH → KCl + C2H4 + H2O

C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O

Al + KOH + H2O → KAlO2 + H2

1 833 lượt xem