FeO + H2S → FeS↓ + H2O | FeO ra FeS | H2S ra FeS

FeO + H2S → FeS↓ + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 598 lượt xem


Phản ứng: FeO + H2S → FeS↓ + H2O

FeO + H2S → FeS↓ + H2O | FeO ra FeS | H2S ra FeS (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng giữa FeO và H2S

FeO + H2S → FeS↓ + H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 500°C

3.Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành chất rắn màu đen FeS

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1 Bản chất của FeO

- FeO trong phản ứng trên có chức năng bị khử.

4.2 Bản chất của H2S

- H2S trong phản ứng là chất oxi hóa và khử.

5. Tính chất hóa học của FeO

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazo.

- Là chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

5.1 Tính oxit bazơ

FeO tác dụng với dung dịch axit: HCl, H2SO2 loãng

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2

FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

5.2 Tính oxi hóa

- Tác dụng với chất khử như H2, CO, Al, C…

FeO + H2 → Fe + H2O

FeO + CO → Fe + CO2

3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe

5.3 Tính khử

- FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

2FeO + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

6. Tính chất vật lý của FeO

- Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước.

7. Tính chất hóa học của H2S

7.1 Tính axit yếu

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS.

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

7.2 Tính khử mạnh

Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).

Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

2H2S + 3O2 2H2O + 2SO2 (dư oxi)

2H2S + O2 2H2O + 2S

Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

2H2S + 3O2 2H2O + 2SO2

Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S

8. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag

Hướng dẫn giải

Fe + S → FeS

FeS + HCl → FeCl2 + H2S

Đáp án : B

Ví dụ 2: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe2O3.nH2O

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Đáp án : B

Ví dụ 3: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng

Hướng dẫn giải

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Đáp án : D

1 598 lượt xem