H2O2 + MnO2 → H2O + O2 + MnO | MnO2 ra MnO
H2O2 + MnO2 → H2O + O2 + MnO là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng: H2O2 + MnO2 → H2O + O2 + MnO
1. Phương trình phản ứng hóa học giữa H2O2 + MnO2
H2O2 + MnO2 → H2O + O2 + MnO
2. Điều kiện xảy ra phản ứng
Không có
3. Cách thức thực hiện phản ứng
Cho MnO2 vào ống nghiệm đựng nước oxi già
4. Hiện tượng nhận biết sau khi phản ứng
Có bọt khí trào lên và có chất rắn màu đen
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1 Bản chất của H2O2
5.2 Bản chất của MnO2
6. Tính chất hóa học của H2O2
6.1 Tính phân hủy
Hydro peroxide bị phân hủy tạo thành nước và oxy, phản ứng có tỏa nhiệt theo phương trình:
2 H2O2→ 2 H2O+ O2 + Nhiệt lượng
Quá trình phân hủy chịu tác động của nhiệt độ, nồng độ của peroxide, độ pH và sự có mặt của các chất ổn định hoặc tạp chất. Phản ứng cần chất xúc tác như mangan dioxit, kali pemanganganat, bạc hoặc enzym catalase. Quá trình phân hủy diễn ra nhanh hơn trong chất xúc tác là kiềm và chất ổn định khi đó là axit.
Khi có mặt một chất xúc tác như Fe2+ hoặc Ti3+, quá trình phân hủy sẽ tạo ra hỗn hợp H2O2 và Fe2+ hoặc Ti3+ được biết đến như thuốc thử Fenton.
6.2 Phản ứng oxy hóa-khử
Hydro peroxide trong nước có thể bị oxy hóa- khử nhiều loại ion vô cơ tao thành khí oxy. Fe2+ trong dung dịch axit bị oxy hóa lên Fe3+
2Fe2+ + H2O2 + 2H+ → 2Fe3+ + 2H2O2
Trong môi trường kiềm, Mn2+ bị oxy hóa thành Mn4+ ( MnO2), Fe3+ bị khử thành Fe2+
2Fe3+ + H2O2 + 2OH- → 2Fe2+ + 2H2O + O2
Hydro peroxide được sử dụng làm chất khử trong hóa hữu cơ
Ph-S-CH3 + H2O2 → Ph-S(O)-CH3 + H2O (xúc tác TiCl3)
Hydro peroxide được dùng để epoxit hóa các alken như axit acrylic hay oxy hóa các alkylboran thành rượu.
6.3 Tạo thành các hợp chất peroxide
Hydro peroxide là một axit yếu(pH = 4.5). Nó có thể tạo ra các hydroperoxit, peroxit hay các dẫn xuất của nhiều kim loại hoặc tạo ra các peroxoanion theo phản ứng anion.
Na2B4O7 + 4H2O2 + 2NaOH → 2Na2B2O7(OH)4 + H2O
Hydro peroxide oxy hóa các axit cacboxylic RCOOH thành các axit peroxy RCOOH.
Tác dụng với axeton tạo thành axeton peroxit.
Tác dụng với ozon tạo thành hydro trioxit.
Tác dụng với ure tạo ra cacbamua peroxit để làm trắng răng.
6.4 Tính bazơ
Hydro peroxide là một bazo yếu, thậm chí yếu hơn cả nước, nhưng khi tác dụng với các axit rất mạnh có thể tạo thành một số sản phẩm.
7. Tính chất hóa học của MnO2
Ở điều kiện thường, MnO2 là oxit bền nhất trong những oxit của mangan và tương đối trơ. Khi đun nóng, MnO2 tan được trong axit và kiềm như những oxit lưỡng tính. Chúng tác dụng với dung dịch axit đặc không tạo muối kém bền mà có vai trò như là chất oxi hóa.
MnO2 tan trong dung dịch kiềm đặc tạo ra dung dịch màu xanh làm chứa những ion Mn +5 và Mn +3. Còn ion Mn +4 không sống sót được.
- 2MnO2 + 6KOH → K3MnO4 + K3 [Mn (OH)6].
Khi nấu chảy với kiềm hay oxit bazơ mạnh tạo ra muối manganit.
- MnO2 + 2NaOH → Na2MnO3 + H2OMnO2 + CaO → CaMnO3.
Ở nhiệt độ cao, MnO2 hoàn toàn có thể bị khử bởi H2, CO và C thành sắt kẽm kim loại.
Huyền phù của MnO2 trong nước ở 0°C tác dụng với khí SO2 tạo ra Mangan (II) đithionat (MnS2O6).
Đun nóng huyền phù này với khí SO2 thì tạo muối mangan (II) sunfat:
- MnO2 + SO2 → MnSO4.
Khi nấu chảy với kiềm và có mặt của xúc tác KNO3, KClO3 hay O2 tạo ra Mangan Đioxit bị oxi hóa thành Manganate.
8. Ứng dụng của MnO2
- MnO2 được sử dụng trong điện tử công nghệ, in nhuộm, nhiếp ảnh.
- Mangan dioxide cũng được sử dụng làm chất oxy hóa, chất xúc tác cho nhiều phản ứng hóa học như: Điều chế rượu allylic, phân hủy KClO3, H2O2; phản ứng oxi hóa NH3 đến NO.
9. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Khi cho MnO2vào dung dịch H2O2thì H2O2bị phân hủy nhanh hơn khi đó yếu tố nào đã làm tăng tốc độ phản ứng phân hủy H2O2
A. áp suất
B. nhiệt độ
C. nồng độ
D. chất xúc tác
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
MnO2 là xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng phân huỷ.
2H2O2 2H2O + O2
Trong phản ứng này chất MnO2 không tham gia vào phản ứng mà là chất xúc tác để phản ứng xảy ra nhanh hơn
Đáp án D
Câu 2. Cho 12 gam, kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Biến đổi nào sau đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng?
A. tăng thể tích dung dịch H2SO44M lên 2 lần.
B. thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO43M.
C. tăng nhiệt độ lên đến 50OC.
D. thay 12 gam kẽm hạt bằng 12 gam kẽm bột.
Đáp án A
Câu 3. Cho phản ứng hóa học: 2H2O2 2H2O + O2.
Yếu tố nào không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nồng độ H2O2
B. Chất xúc tác MnO2
C. Nhiệt độ
D. Nồng độ của H2O
Đáp án D
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên :
Nồng độ H2O2: nếu tăng nồng độ H2O2 thì tốc độ phản ứng tăng.
Thêm chất xúc tác: làm tăng tốc độ của phản ứng.
Nhiệt độ: nếu tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)