C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr | C6H6 ra C6H5Br

C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr là phản ứng thế H của vòng benzen. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 7261 lượt xem
Tải về


Phản ứng C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr | C6H6 ra C6H5Br (ảnh 1)

1. Phản ứng Benzen tác dụng Brom

C6H6 + Br2 \overset{t^{\circ }, Bột Fe}{\rightarrow} C6H5Br + HBr

Tính chất hóa học của benzen

2. Điều kiện phản ứng C6H6 ra C6H5Br

Nhiệt độ, xúc tác: bột sắt

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra giữa C6H6 Br2

Màu của brom nhạt dần và thấy có khí hidro bromua (HBr) thoát ra.

4. Bản chất của C6H6 (Benzen) trong phản ứng

Benzen chỉ tham gia phản ứng thế với brom lỏng và cần có xúc tác là bột sắt (Chú ý: Benzen chỉ phản ứng với Brom nguyên chất không phản ứng với dung dịch nước Brom hay benzen không làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường)

5. Tính chất hóa học của benzen

5.1. Tính chất vật lý Benzen

Bezen là chất lỏng, không màu, có mùi thơm đặc trưng nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

5.2. Tính chất hóa học Benzen

Tính chất hóa học nổi bật của benzen là phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa. Và đây cũng là 3 tính chất hóa học phổ biến của các chất thuộc đồng đẳng benzen hoặc các hiđrocacbon thơm.

Phản ứng thế

C6H6+ Br2 → C6H5Br + HBr (Fe, to)

C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O (H2SO4 đặc, to)

Phản ứng cộng

C6H6 + 3H2 → xiclohexan (Ni, to)

C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 (as) (hexacloran hay 666 hay 1,2,3,4,5,6 - hexacloxiclohexan)

Phản ứng oxi hóa

Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4.

Oxi hóa hoàn toàn:

C6H6 + 7,5O2 → 6CO2+ 3H2O (to)

6. Ứng dụng của benzen

Trong ngành công nghiệp, benzen được dùng trong một số ngành công nghiệp hóa hữu cơ. Nó được sử dụng chủ yếu làm dung môi trong công nghiệp hóa chất và dược phẩm. Nó là nguyên liệu ban đầu và chất trung gian điều chế ra những hóa chất khác, đáng kể đến là cumene, cyclohexane, etylbenzen (các ankylbenzen khác) và nitrobenzene.

Benzen được dùng để điều chế phenol và anilin được sử dụng trong thuốc nhuộm và trong dodecylbenzene được sử dụng cho chất tẩy rửa. Bên cạnh đó, chúng còn được sử dụng để tổng hợp monome trong sản xuất cao su, chất bôi trơn, polyme dùng cho nhựa, chất tẩy rửa, chất nổ, thuốc trừ sâu và sợi.

Benzen cũng là dung môi hòa tan các chất như dầu mỡ, cao su, vecni. Vì vậy, nó được ứng dụng để để tẩy dầu mỡ cho sợi, vải, len, dạ, giặt khô, tấm kim loại, dụng cụ.

Ngoài ra benzen còn là một thành phần trong xăng để tăng chỉ số octan.

7. Bài tập

Câu 1. Phản ứng benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều kiện:

A. Có bột Fe xúc tác

B. Có ánh sáng khuyếch tán

C. Có dung môi nước

D. Có dung môi CCl4

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Benzen có khả năng tham gia phản ứng thế tương đối dễ hơn phản ứng cộng.

B. Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan.

C. Các đồng đẳng của benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

D. Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Nhận định sai “Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan”.

Câu 3. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về stiren ?

A. Stiren tham gia phản ứng trùng hợp.

B. Stiren là đồng đẳng của benzen.

C. Stiren làm mất màu dung dịch Br2 .

D. Stiren là chất lỏng, không màu, không tan trong nước.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Cho các nhận định sau:

(1) Dẫn khí etilen qua dung dịch brom có màu da cam, sau phản ứng dung dịch brom bị mất màu.

(2) Pentan không làm mất màu dung dịch KMnO4.

(3) Tất cả ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.

(4) Propilen cộng nước thu được sản phẩm chính ancol bậc II.

(5) Benzen làm mất màu dung dịch Br2 ở mọi điều kiện.

Số nhận định đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

(1) đúng

Phương trình hóa học: CH2 = CH2 + Br2 → Br - CH2 - CH2 - Br

(2) đúng, vì pentan là ankan không làm mất màu dung dịch KMnO4.

(3) sai, chỉ có ank-1-in tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.

(4) đúng, vì propilen cộng nước thu được sản phẩm chính là ancol bậc II (theo quy tắc cộng Maccopnhicop).

Phương trình hóa học: CH2=CH-CH3 + H2O\overset{t^{o},xt }{\rightarrow}CH3-CH(OH)-CH3.

(5) sai, vì benzen không phản ứng với dung dịch Br2 ở mọi điều kiện, (chỉ phản ứng với brom khan khi có xúc tác Fe, to).

⟹ Có tất cả 3 nhận định đúng.

Câu 5. Cho các phát biểu sau:

(1) Nhỏ vài giọt dung dịch nước Br2 vào phenol thấy dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa trắng xuất hiện.

(2) Hidro hóa axetilen (xúc tác Pd/PbCO3, to)bằng một lượng vừa đủ hidro thu được eten.

(3) Để phân biệt but-2-en và but-2-in ta có thể sử dụng dung dịch AgNO3/NH3

(4) Trong công nghiệp có thể điều chế axit axetic bằng cách oxi hóa rượu etylic.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

(1) Nhỏ vài giọt dung dịch nước Br2 vào phenol thấy dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa trắng xuất hiện.

(2) Hidro hóa axetilen (xúc tác Pd/PbCO3,to)bằng một lượng vừa đủ hidro thu được eten.

(4) Trong công nghiệp có thể điều chế axit axetic bằng cách oxi hóa rượu etylic.

Câu 6. Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó ?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch H2SO4.

C. dung dịch HCl.

D. phenolphtalein.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 7: Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen và 0,2 mol striren là (đo ở đktc):

A. 84 lít

B. 61,6 lít

C. 224 lít

D. 308 lít

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

C6H6 + 15/2 O2 → 6CO2 + 3H2O

Mol 0,1 → 0,75

→Vkk = VO2/20% = (0,75.22,4)/20% = 84 (lit)

Câu 8. Hóa chất để phân biệt: benzen, axetilen, striren là:

A. Dung dịch Brom

B. Dung dịch Brom, Dung dịch AgNO3/NH3

C. Dung dịch AgNO3

D. Cu(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Khi cho KMnO4 ở điều kiện thường vào lần lượt các ống nghiệm

Ống đựng axetilen và stiren làm nhạt màu KMnO4.

Ống đựng benzen không hiện tượng.

Cho tiếp 2 dung dịch axetilen và stiren vào dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng

Ống đựng axetilen có lớp Ag màu trắng xám

Ống đựng stiren không hiện tượng.

Câu 9. Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaclorua. Công thức của hexaclorua là

A. C6H6Cl2

B. C6H6Cl6

C. C6H5Cl

D. C6H6Cl4

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 10. TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là

A. 550,0 gam.

B. 687,5 gam.

C. 454,0 gam.

D. 567,5 gam.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

C6H5CH3 + 3HNO3 \overset{H2SO4}{\rightarrow}C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O (1)

gam: 92 → 227

gam: 230.80% → x

Theo phương trình và giả thiết ta thấy khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen với hiệu suất 80% là :

x = (230 . 80% . 227)/ 92 = 454 gam.

Câu 11. Chất X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C3H8. Công thức phân tử của của X là

A. C3H4

B. C6H8

C. C9H12

D. C12H16

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 12. Chọn dãy hóa chất phù hợp để điều chế toluen?

A. C6H5Br, Na, CH3Br

B. C6H6, AlCl3, CH3Cl

C. C6H6, Br2 khan, CH3Br, bột sắt, Na

D. Tất cả đều đúng

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 13. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ benzen có tính chất của hidrocacbon không no?

A. Phản ứng với dung dịch KMnO4

B. Phản ứng với brom khan có mặt bột Fe

C. Phản ứng với clo chiếu sáng

D. Phản ứng nitro hóa

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

Câu 14. Benzen, strizen, naphtalen, chất nào bị oxi hóa với thuốc tím?

A. Cả ba chất

B. Striren

C. Naphtalen

D. Benzen và naphtalen

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 15. Khi cho một ít benzen vào ống nghiệm đựng nước Brom, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là

A. nước brom mất màu, thu được chất lỏng đồng nhất

B. chất lỏng trong ống nghiệm chia thành 2 lớp: lớp có màu đỏ và lớp màu

C. chất lỏng trong ống nghiệm không thay đổi

D. nước brom mất màu, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Khi cho một ít benzen vào ống nghiệm đựng nước Brom, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là nước brom mất màu, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

Câu 16. Benzen không có tính chất nào sau đây?

A. Cộng hidro trong điều kiện thích hợp tạo thành C6H12

B. Cộng Clo tạo thành C6H6Cl6

C. Thế nguyên tử hidro bằng nguyên tử Brom (có mặt bột sắt) tạo thành brombenzen

D. Tác dụng với nước tạo thành C6H7OH

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 17. Trong không khí có một lượng benzen đáng kể gây ô nhiễm môi trường. Đó là do

A. trong thành phần của xăng có một lượng benzen làm tăng chỉ số octan của xăng, benzen không cháy hết nên được phát thải vào không khí.

B. Do trong phản ứng cháy của xăng có một lượng benzen được tạo ra phản ứng của các thành phần trong xăng với nhau

C. do các sản phẩm cháy của xăng tác dụng với không khí sinh ra benzen

D. do một số loại cây tiết ra benzen phát thải vào không khí.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Trong không khí có một lượng benzen đáng kể gây ô nhiễm môi trường. Đó là do trong thành phần của xăng có một lượng benzen làm tăng chỉ số octan của xăng, benzen không cháy hết nên được phát thải vào không khí.

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

CaO + C → CaC2 + CO

C + H2 → C2H2

C2H2 + H2O → CH3CHO

C2H2 → C6H6

C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3

1 7261 lượt xem
Tải về